Tài liệu một số bệnh chó mèo do fanpage ngành chăn nuôi thú y cung cấp

Banner-backlink-danaseo
Ngày đăng : 21/01/2021, 13 : 51

đang ở thời kỳ nung bệnh),trong trường hợp này phải nhốt chó ,mèo vµ theo dõi trong thời gian từ 7-10 nếu con vật có biểu hiện nghi ngờ bị bệnh dại thì người bị cắn phải kịp thời đến tr[r] (1)Tài liệu MƠN: Bệnh chó mèo 1 Bệnh dại a Nguyên nhân – Do loại vi rút dại (Rhabdovirut) gây tất loài động vật máu nóng Bệnh dại lây truyền chủ yếu vết cắn vật bị dại chứa vi rút dại nước bọt, nước dãi Sau bị chó mèo cắn,vi rút có nước bọt tìm đến dây hần kinh vận động gần vết thương (virut hướng thần kinh theo dây thân kinh vào tuỷ sống, lên não phá hủy đại não đặc biệt phá hủy sừng amon(ở tam giác não)và tuỷ sống gây viêm não tuỷ cấp Sau vi rút dại lại từ hệ thần kinh trung ương tuyến nước bọt vật bệnh b Triệu chứng – Thời gian nung bệnh thay đổi phụ thuộc vào vị trí vết cắn(vết cắc xa trung ương thần kinh thi thời gian phát bệnh lâu ngược lại) độc lực vi rút, thường thời gian nung bệnh chó từ 10-25 ngày,ở người dài 40-50 ngày – Ở chó : Vết cắn chân sau đùi sau,thời gian nung bệnh từ 12-15 ngày.Vết cắn chân đùi trước thơi gian nung bệnh từ 6-8 ngày.15ngày trước chó biểu triệu chứng lâm sàng nước dãi chó có virut tryuền sang chó khoẻ hay người khoẻ bị chó cắn – Ở người :Vết thương chân, thời gian nung bệnh từ 45-60 ngày,vết cắn tay, ngang thắt lưng, thơi gian nung bệnh từ 15-20 – Triệu chứng dại chó: bệnh điển hình: – + Thể điên cuồng: sau bị nhiễm virut dại thời gian ủ bệnh chó có hành động khác thường: – Bồn chồn, đứng nằm không yên, bỏ ăn, ngơ ngác, sợ ánh sáng, sợ gió, sợ nước, chảy dãi nhiều, ban đêm thường kêu hú lên hồi Mất phản xạ quen chủ – Chó lên điên dại, chạy rông đường phố, mắt đỏ ngầu, đồng tử giãn rộng, chó lao vào cắn xé giữ dội vật gặp đường kể chủ – Chó nhai nuốt tất vật lạ đất, đá, đinh cây, que Sau chó chui vào bụi xó tối, chó gầy rạc, lên co giật chết vài ngày Khi chết chó có nhiều vết thương tự cắn xé – + Thể bại liệt – Chó buồn bã, bỏ ăn, thường thích nằm im lặng “Thể dại câm hay thể dại im lặng”.Cơ nhai họng bị liệt không ăn, không nuốt được, hàm thường trễ xuống chảy nhiều nhớt dãi quanh mép, thể chó khơng cắn nước bọt nhớt dãi chứa virut truyền bệnh cho người động vật khác qua vết thương ngồi da có chảy máu – Chó chết trạng thái bị liệt hoàn toàn sau 3-5 ngày phát bệnh – Thể nguy hiểm người ta khơng nghĩ đến bệnh dại nên gia chủ chăm sóc vuốt ve chó Triệu chứng dại mèo (2)Triệu chứng dại người – Người bị chó dại cắn khơng tiêm huyết hay vacxin phòng dại kịp thời lên dại tử vong 100% vô phương cứu chữa – Với người bị bệnh daị,triệu chứng chủ yếu thể điên cuồng,còn thể bại liệt chiếm tỷ lệ thấp.Sau bị chó, mèo dại cắn, tuỳ vị trí cắn xa hay gần trung ương thần kinh mà người lên dại nhanh hay chậm – Thời kỳ ủ bệnh(trước lên điên 7-10 ngày), người bệnh biểu trạng thái bất thường:bồn chồn, không yên tĩnh, ăn, không ngủ sợ ánh sáng, sợ gió, sợ nước đặc biệt tiếng động – Tiếp theo thời kì điên loạn: đập phá hết chi giác, la hét dội, điên cuồng cắn sé người xung quanh tự cắn xé mình, họng, thực quản, hàm dười bị liệt cuối người bệnh chết sau 5-7 ngày đau đớn quằn quại, sợ hãi liệt thể c Chẩn đoán – Căn vào triệu chứng lâm sàng, vi sinh vật, chẩn đoán vi thể chẩn đốn huyết học phịng thí nghiệm d Phịng 5.1 Phịng chống bệnh dại cho chó mèo Phịng vacxin + Đây biện pháp quan trọng bậc Cần thiết phải phải định kì tiêm phịng dại cho chó, mèo năm lần, sau thường có đợt tiêm bổ xung để tạo miễn dịch chủ động cho đàn chó b) Quản lý chăm sóc chó + Đảm bảo chó ăn uống sạch, chuồng nhốt chó ln thống mát ấm áp Định kỳ tẩy uế vệ sinh chuồng ni,dụng cụ mơi trường xung quanh để chó có sức đề kháng phịng chống bệnh + Khơng thả rơng, dắt chó đường phải có rọ mõm để đề phịng cắn người qua lại + Khi thấy chó mèo hay thú cảnh khác biểu bất thường tâm sinh lý, nghi bị bệnh dại phải theo dõi xử lý kip thời 2.Phòng chống bệnh dại cho người Nếu chó hay mèo khoẻ mạnh bình thường,khi cắn người phải ý(có thể chó mèo đang thời kỳ nung bệnh),trong trường hợp phải nhốt chó ,mèo vµ theo dõi thời gian từ 7-10 vật có biểu nghi ngờ bị bệnh dại người bị cắn phải kịp thời đến trạm vệ sinh phòng dịch gần xin tiêm huyết vacxin 2 Bệnh care a Nguyên nhân – Do virusus họ Myxoviridae gây b Triệu chứng – Biểu đa dạng phụ thuộc tuổi, giống, tình trạng sk, chế độ chăm sóc – Mệt mỏi, ủ rũ, ăn ít, k thích vận động, chảy nước mắt, nước mũi, nôn mửa, sốt 40- 41,50 kéo dài 24- 26h thân nhiệt giảm 38,5- 39,50 (3)- Tiêu hóa: viêm cata dày ruột, khát, nôn mửa Lúc đầu nôn thức ăn, sau nơn khan bọt màu vàng Ỉa chảy, lúc đầu phân lỗng, có bọt, sau lẫn máu có màu cafe nhạt Nặng phân lẫn máu tươi, niêm mạc ruột bong làm phân có mùi khắm khó chịu – Hô hấp: viêm mũi, quản, phế quản viêm phổi nên chó khó thở, nhịp thỏ tăng rõ, phổi có tiếng ran ướt Chảy nhìu nước mũi, lúc đầu lỗng sau đặc dần, đơi lẫn mủ xanh có máu đen Chó ho, lúc đầu khan, sau ướt, chó thở gấp, lè lưỡi thở Viêm mắt, chảy nước mắt, lúc đầu nước mắt trong, sau đặc dần – Da: đặc trưng nốt sài bụng, bẹn, ngực, mặt đùi Đầu tiên da chấm đỏ, sau thành nốt sài to hạt đậu Lúc đầu đỏ sau bội nhiễm vk nên mềm có mủ, vỡ làm lơng bết lại có mùi Có thể vỡ khơng vỡ hình thành vảy, bong Da tăng sinh, sau bị bệnh 10-15d 80-90% số có bệnh, gan bàn chân tăng sinh dày lên – TK: ủ rũ, buồn rầu dữ, xuất co giật đặn bắp thịt, mũi, tai, chân toàn thân – Con vật loạng choạng, đứng lên, ngã xuống, đâm sầm vào tường, sùi bọt mép sau liệt, thân nhiệt hạ chết c Chẩn đốn – Tìm thể Lents, phân lập virus, gây bệnh thực nghiệm cho chồn, test nhanh phản ứng ngưng kết nhanh phiến kính d Phòng – Vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc, ni dưỡng tốt, tiêm phịng vacxin (là biện pháp quan trọng nhất, định kỳ năm lần) e Điều trị – Kịp thời bổ sung nước điện giải, tăng sức đề khắng vật Cách ly cv ốm, để nơi thoáng mát, sẽ, tránh tác động kích thích từ bên Dùng kháng huyết 15-30ml/con, tiêm sớm Khi có Triệu chứng viêm phổi, tk kháng huyết k có tác dụng – Cắt nơn otropin Sc Bổ sung nước điện giải cho uống orezon 5%, muối sinh lý, glucose 5% (IV) – Cầm ỉa chảy thuốc đặc trị chó mèo Chống bội nhiễm kháng sinh Genta, Kana, Amox, Bisepton – An thần cho chó: Analgin, Novocain Trợ sức trợ lực, cầm máu cho chó 3 Bệnh viêm ruột tiêu chảy Parvo virus a Nguyên nhân – Do virus thuộc họ Parvoviridea typ II Virus có tính hướng niêm mạc đg tiêu hóa tb thuộc hệ thống miễn dịch thể, đào thải qua phân tồn lâu môi trường K bền với nhiệt độ cao nhanh chóng bị tiêu diệt chất sát trùng bt b Triệu chứng – Thời gian nung bệnh 5-7d, biểu dạng chủ yếu (4)- Dạng viêm tim: 4-8 tuần tuổi Suy tim cấp virus công, gây hoại tử tim Thg chưa biểu Triệu chứng gì, chết đột ngột Hoặc biểu thiếu máu nặng, niêm mạc nhợt nhạt, thâm tím, khó thở nơn mửa, kêu la, lăn chết Tỷ lệ chết 50% – Dạng kết hợp tim ruột: 6-16 tuần tuổi Chết nhanh sau 24h tính từ có Triệu chứng ỉa chảy nặng, sốc tim, phù phổi c Chẩn đoán – Triệu chứng lâm sàng, ngưng kết nhanh phiến kính Phân biệt với care d Phịng – Thực tốt cơng tác vệ sinh, tiêm phòng vacxin, bắt đầu 6-7 tuần tuổi, nhắc lại sau 3-4 tuần, tái chủng năm lần e Điều trị – kịp thời bổ sung nước điện giải, tăng sức đề kháng Cách ly ốm với khỏe, để nơi thoáng mát, – Cắt nôn otropin Sc Bổ sung nước điện giải cho uống orezon 5%, muối sinh lý, glucose 5% (IV) – Cầm ỉa chảy thuốc đặc trị chó mèo Chống bội nhiễm kháng sinh Genta, Kana, Amox, Bisepton – An thần cho chó: Analgin, Novocain Trợ sức trợ lực, cầm máu cho chó 4 Bệnh viêm gan truyền nhiễm chó a Nguyên nhân – Canine Adenovirus gây b Triệu chứng – Nung bệnh 7-10d, virus vào máu đến gan gây viêm gan Chó sốt 40- 41 độ C, sốt kéo dài liên miên, chó ăn, lười vận động – Thiếu máu, niêm mạc nhợt nhạt, máu lỗng, HC giảm rõ rệt Gan sưng to có gấp 2-3 lần bt, bụng chướng, xoang bụng chứa nhiều dịch Sờ vào có phản xạ đau đớn – Phù bụng, ngực, mi mắt, có phù tồn thân Ln khát nước, phân lỗng đơi lẫn máu c Chẩn đoán – Dựa cào Triệu chứng, virus nên thg dễ nhận biết d Phịng – chăm sóc, ni dg, vệ sinh mơi trg Chó ốm phải cách ly triệt để, k cho tiếp xúc với chó lành Chó chết viem gan phải đốt xác chôn sâu hai lớp vôi – Bằng vacxin: 4-5 tuần tuổi, nhắc lại 7-9 tuần tuổi, hiệu lực miễn dịch 9-12 tháng e Điều trị – dùng kháng huyết chống bệnh viêm gan Chỉ có tác dụng tốt gđoạn đầu bệnh, gan biij tổn thg kháng huyết khơng có tác dụng Dùng thuốc bổ gan, tăng cường trợ sức, trợ lực Sử dụng k/s trg hợp nhiễm trùng kế phát 5 Bệnh cúm chó ( bệnh ho cũi chó) a Nguyên nhân (5)- subtype thứ gây bệnh cúm chó phân lập hàn quốc năm 2009 H3N2 b Triệu chứng – Biểu dường hô hấp thể nhẹ tương tự viêm phế quản – Biểu sốt sau ho dai dẳng liên tục mũi chảy mủ – Tiếng ho nhẹ ,ẩm khơ kéo dài 3-4 tuần điều trị – Hiện tượng mũi chảy mủ thường vi khuẩn bội nhiễm – Chó biểu mệt mỏi, ủ rũ, chán ăn c Chẩn đoán – Chẩn đoán lâm sàng – Nên nghi ngờ chó bị cúm bị ho dai dẳng kéo dài – Kiểm tra phịng thí nghiệm – Chẩn đốn huyết học xét nghiệm RT-PCR biện pháp tin cậy nhấ để phát virus cúm chó H3N8 d Phịng – Chăm sóc, ni dưỡng chu đáo, cho ăn no, đủ chất – Thực tốt công tác vệ sinh thú y – Định kì tiêm vacxin phịng bệnh cúm chó – Quản lý tốt bầy đàn để tránh lây lan bệnh – Thường xuyên vệ sinh tiêu độc chuồng trại xung quanh – Phát dấu hiệu đường hơ hấp chó phải cách ly để theo dõi – Khi dịch xảy cần cách ky chó để hạn chế vật tiết mầm bệnh – Các dụng cụ chuồng nuôi cần khử trùng làm e Điều trị – Tăng cường sức đề kháng sử dụng kháng sinh bước quan trọng để điều trị bệnh cúm chó bệnh thường kèm theo bội nhiễm vi khuẩn – Trong ca bệnh nặng cần sử dụng kháng sinh phổ rộng – Điều trị triệu chứng – Điều trị hỗ trợ thông qua bổ sung nước chất điện giải đóng vai trò quan trọng 6 Bệnh xoắn trùng – Leptospirosis a Nguyên nhân – Do xoắn khuẩn Leptopira gây nên Tuy nhiên loài động vật khác cảm nhiễm chủng Lepto khác + Trong tự nhiên động vật gặm nhấm chuột nguồn tàng trữ, mang xoắn khuẩn Leptospira suốt đời, chúng liên tục tiết mầm bệnh môi trường làm ô nhiễm nguồn nước thức ăn, từ xoắn khuẩn xâm nhầp qua niêm mạc đường tiêu hố vào máu gây bệnh cho chó lành + Chó nhiễm xoắn khuẩn ăn thịt sống vật bị bệnh hay mang trùng, lúc xoắn khuẩn xâm nhập vào niêm mạc đường tiêu hoá vào máu gây bệnh b Triệu chứng 1 Thể cấp tính: + Bệnh phát đột ngột: chó sốt cao 40,5-410C, bỏ ăn, mệt mỏi, thích mằm, mắt lờ đị, chân sau yếu, có tượng xung huyết kết mạc Sau nhiệt độ giảm xuống 37-380C chó ủ rũ, khó thở, khát nước, nơn mửa (6)+ Tiếp theo chảy máu mũi nơn máu, chó gầy nhanh thân nhiệt hạ, chó khó thở chết thời gian 3-5 ngày 2 Thể cấp tính + Chó bệnh sốt cao 40,5-41,50C mệt mỏi, ăn bỏ ăn + Lúc đầu táo bón, phân có màu vàng, sau có số tiêu chảy + Niên mạc, da vàng xẫm, nước tiểu vàng nâu ví có nhiều huyết cầu, có lẫn máu + Phù thũng mí mắt, mơi má hoại tử da + Chó bệnh gầy nhanh thiếu máu 3 Thể mãn tính: + Chó gầy yếu, dụng lơng, thiếu máu, đơi phù thũng, mặt yếm ngực + Nước tiểu vàng tiêu chảy dai dẳng, có bị sẩy thai c Chẩn đoán + Căn vào triệu chứng lâm sàng + Căn vào kết chẩn đoán vi sinh vật học + Chẩn đốn phương pháp huyết học d Phịng – Chăn sóc ni dưỡng chu đáo, cho ăn no đủ chất – Vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi môi trường xung quanh – Không cho chó lành tiếp xúc với chó bị bệnh lepto, nước tiểu chó bệnh mang nhiều xoắn khuẩn nguy truyền bệnh dễ dàng Cần diệt ve, chuột cách triệt để mơi giới truyền bệnh – Định kỳ tiêm vác xin phòng bệnh lepto cho chó, tiêm lần đầu vào lúc 6-8 tuần tuổi sau năm tiêm lần với loại vác xin phòng bệnh Care, parvo, viêm gan truyền nhiễm e Điều trị – Dùng loại kháng sinh đặc hiệu có tác dụng với xoắn khuẩn Leptospira sau + Erythromycin: tiêm bắp liều 20-25mg/kg thể trọng, chia 2-3 lần ngày + Tylosin: tiêm bắp liều 20-30mg/kgthể trong/ ngày, chia 2-3 lần ngày + Tiamulin: tiêm bắp dung dịch liều 1ml/kg thể trọng chia 2-3 lần ngày + Erymutin: Dung dịch thuốc tiêm, thành phần gồm Erythromicin Tiamulin HF Tiêm bắp liều 1ml/5kg P ngày tiêm lần tiêm liên tục 7-10 ngày + Erythromycin tiêm bắp liều 20-25mg/kg P – Bổ xung thuốc trợ lực, trợ sức: + Promix: Thành phần gồm có Promethazin, Dipyrone, Dexamethasone Tiêm bắp liều 1ml/5kg thể trọng + Glucoza 5%: Tiêm mạch máu liều 10 -20ml/kgP + Vitamin B1 2,5%, vitamin C 5%, B complex tiêm bắp liều 3-5ml/con + Vitamin B12:Chống thiếu máu ,liều 100g/ngày + VitaminK chống xuất huyêt tiêm bắp Một số thuốc nam chữa bệng xoắn khuẩn cho chó: + Bài 1: Hạt ý dĩ 50g Vỏ cau già (Đại phúc bì) 50g Nhân trần 100g Chi tử (Quả dành dành) 50g Nước 1500ml (7)+ Bài 2: Rau má 100g Sinh địa 50g Nghệ già 50g Thân, rễ, mã đề 100g Nước 1500ml Đun sôi, cô đặc cịn 500ml cho chó uống ngày + Bài 3: Chữa phù toàn thân, phù bụng, lợi tiểu Đại phúc bì (vỏ ngồi, vỏ cau khô): 10-12g Nước 1500ml Đun sôi, sắc đặc cho chó uống liên tục ngày 7 Bệnh viêm ruột truyền nhiễm mèo a Nguyên nhân – Do virus Felien Parvovirus gây Đề kháng cao với ngoại cảnh nên tồn lâu ngồi mơi trường b Triệu chứng – Quá cấp: cv đau vùng bụng, thân nhiệt hạ, suy nhc nghiêm trọng, chết sau 24 h – Cấp: sốt cao 400 24h đầu, bỏ ăn, nằm, k vận động, vô cảm, lông xù, bẩn, niêm mạc tái nhợt, trắng bệch – Rối loạn tiêu hóa: kháy nước dội, nơn mật có bọt, ỉa chảy nặng, phân mùi thối khắm lẫn máu Sờ bụng cv đau – Sau 2-3d, thân nhiệt hạ thấp mức bt, sau mê chết Tỷ lệ chết 50- 80% Những sống qua 5d thg khỏi, bình phục sau vài tuần – Thể ẩn tính: phổ biến mèo trưởng thành, sốt nhẹ, giảm bạch cầu, khơng có Triệu chứng lâm sàng khác Mèo khỏi có miễn dịch lé dài – Thể thần kinh: meo con, mèo mẹ mắc bệnh mang thai, khả điều hòa vận động, yếu ớt, tỷ lệ sống thấp c Chẩn đoán – Dựa vào đặc điểm dịch tễ, Triệu chứng lâm sàng Sốt li bì, có Triệu chứng tiêu hóa, ỉa chảy, bạch cầu giảm rõ rệt d Phòng – Cơng tác vệ sinh, chăm sóc Phịng vacxin: vacxin đa giá Leucoriglin phòng bệnh giảm bạch cầu bệnh hô hấp VIRUS gây mèo Tiêm lần đàu tuần tuổi trở lên, sau tuần tiêm nhắc lại Mỗi năm tiêm lần e Điều trị – Hộ lý: cách ly cv ốm, để nơi thoáng mát, sẽ, ngừng cho ăn, tránh kích thích từ bên ngồi Trợ sức, trợ lực, chống nước cbang điện giải Dùng thuốc kháng sinh chống nhiễm trùng kế phát: Ampi, Kana im iv lần/ngày, liệu trình 3- 5d (8)Một số bệnh kí sinh trùng đường máu chó 8 Bệnh Ricketsia a Nguyên nhân – Do rickettsia gây b Triệu chứng – Thời gian nung bệnh từ 10-21 ngày – Chó sốt cao, ln chảy nước mắt ,nước mũi – Kém ăn hay bỏ ăn, ủ rũ, gầy, thiếu máu, lượng hồng cầu, bạch cầu giảm, tốc độ huyết trầm tăng – Nếu chăm sóc ni dưỡng tốt bệnh nhẹ tự qua khỏi mầm bệnh tồn máu cho suốt đời, chờ thời mầm bệnh lại tái phát – Nếu bệnh tiếp tục tiến triển nặng hơn, chã biểu sốt cao 40-410C, sốt tái tái lại, mũi tai chảy nước có mủ máu, chó nơn liên tục, thở có mùi thối, gây khét – Chã bị tiêu chảy đái máu đen, lách sưng to quan sát thấy từ bên thành bụng – Rộp niêm mạc miệng, niêm mạc mắt, miệng có đốm xuất huýêt, da vùng bẹn có chấm xuất huyết đỏ, có tượng phù chân âm nang – Chảy máu ạt hai lỗ mũi: Đây triệu chứng điển hình bệnh – Chó thường chết vòng ngày sau chảy máu mũi, trường hợp bệnh nặng, chảy máu ạt chó chết vịng 48 -72 c Chẩn đoán – Căn vào biểu lâm sàng sốt cao xuất huyết ạt mũi – Trong phịng thí nghiệm: Dùng phương pháp soi kính phát Rickettsia dùng phản ứng huyết học d Phòng – Phịng bệnh: Hiện chưa có vacxin, huyết đặc hiệu phòng trị bệnh – Phòng bệnh chăm sóc ni dưỡng – Vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi môi trường xung quanh – Không cho chó lành tiếp xúc với chó bị sốt xuất huyết – Cần diệt ve cách triệt để môi giới truyền bệnh e Điều trị – Trị: cách ly cv ốm, vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi – Dùng thuốc đtrị Tetracylin, Doxycylin tiêm cho cv Trợ sức, trợ lực, thuốc cấm máu, bổ máu Tiêm truyền Glucose, sinh lý mặn đẳng trương Truyền máu để bù lại lg máu 9 Bệnh lỵ Amip a Nguyên nhân – Gặp tất lúa tuổi chó mèo Do Emtamoeba hystolytica (EH) gây dạng: hoạt động không hoạt động Dạng hoạt động có hai thể: thể ăn hồng cầu gây bệnh thể chưa ăn hồng cầu tiềm ẩn gây bệnh Chó khỏe EH tập trung đại tràng dạng chưa ăn HC b Triệu chứng (9)- Mỗi lần phân, dịch nhầy mũi, sau phân màu đỏ tươi, lờ lờ máu cá, có có mủ bội nhiễm K đtrị kịp thời, chó chết sau 5-7d kiệt sức – Chăm sóc tốt chuyển sang thể lỵ mạn tính, EH cư trú vách ruột đợi hội gây bệnh, phát bệnh đợt 5-7d làm chó gầy mịn c Chẩn đốn – Dựa vào Triệu chứng lâm sàng Để xác làm xét nghiệm phịng thí nghiệm d Phịng e Điều trị – Dùng thuốc trị amip, dùng liều tránh trg hợp amip chuyển sang thể bào nang chờ hội tái phát Kết hợp k/sinh chống bội nhiễm Tăng cường trợ sức trợ lực Đảm bảo c/sóc ni dg tốt – Dùng thuốc: Metrondinazol 40-50 mg/kg P  Po ngày liền, nghỉ ngày dùng tiếp lần – Berberlin 50mg/kg P Po liên tục 5d – Chống bội nhiễm kháng sinh: Genta, Bisepton, Enrofox 10 Bệnh ghẻ ngầm a Nguyên nhân – Ngoại ký sinh trùng ghẻ ký sinh lớp biểu bì cảu da gây nên Ghẻ trg thành đào rãnh sâu ngoằn ngoèo lớp biểu bì da -> đẻ trứng nằm -> trứng phân tồn rãnh -> biểu bì da bị phá hủy nên vk gây mủ xâm nhập làm da chó sưng mọng có mủ đặc b Triệu chứng – Xuất da mỏng bụng, nách, bẹn, gốc tai, xung quanh bầu vú Luôn ngứa ngáy, khó chịu phải dùng chân gãi hay dùng gậm, cắn vào chỗ ngứa Dịch rỉ viêm tiết bề mặt da, lâu dần khô dần thành vảy két lại có mủ đặc bên Ngứa ngáy, gãi liên tục làm mụn mủ vỡ loét c Chẩn đoán – Triệu chứng lâm sàng Lấy bệnh phẩm ktra kính hiển vi d Phòng – Thường xuyên vệ sinh thân thể cho chó, tắm cho chó nước chát, bồ kết Tiêu độc chỗ ở, chuồng nuôi, cũi nuôi, phun sát trùng sau phơi ánh nắng mặt trời e Điều trị – Dùng số thuốc: Tribeloda, DEP, Trinaghe bôi lên vùng da bị ghẻ Hanmectin, ivermectin, detolac tiêm da lần cách 10-15d – Phải rọ mõm trc bôi tránh chó liếm thuốc K tắm xà phịng thơng thường dễ gây kích ứng da viêm da Nên tắm nước bồ kết, nước chát, đắng Dùng khăn bàn chải chà sát để bong hết vảy da chó, sau lau khơ bơi thuốc – Dụng cụ chăm sóc, ni dg phải đc sát trùng nước sôi, ngâm dung dịch thuốc tím 0,1% – Chuồng ni, đệm nằm tiêu độc Chloramin B 0,5%, nước vôi 10%, phơi khô ánh nắng mặt trời (10)- Cách ly chó bệnh khu riêng biệt, có chế đọ chăm sóc riêng đtrị tổng hợp (kết hợp dùng k/sinh đtrị Triệu chứng, trợ sức) 11 Bệnh mị bao lơng a Ngun nhân – ghẻ Demodex canis gây Ký sinh bao lông tuyến mỡ da chó Có khả sống ngồi thể vật chủ vài ngày b Triệu chứng – Dạng ghẻ khơ: thời kỳ đầu chó rụng lơng trán, mí mắt, bốn chân da dày cộm màu đỏ thẫm Thg đưa chân lên để gãi – Dạng ghẻ mủ: da xuất mụn mủ sưng mọng, bên chứa nhiều mủ sánh màu vàng xám Tại vùng da nhăn nheo, lơng rụng, lâu ngày có tổ chức chết dịch rỉ viêm bết lại thành vẩy khơ cứng dày cộm lên Nặng: tồn thân trụi lông đầy mụn ghẻ đặc quánh bên trong, vùng da mỏng xuất ổ áp xe, ổ áp xe vỡ, ủ tự chảy ngồi, có mùi khó chịu c Chẩn đoán – Triệu chứng lâm sàng, lấy bệnh phẩm ktra kính hiển vi d Phịng – thường xuyên vệ sinh thân thể cho chó, tắm cho chó nước chát, bồ kết Tiêu độc chỗ ở, chuồng nuôi, cũi nuôi, phun sát trùng sau phơi ánh nắng mặt trời e Điều trị – Dùng số thuốc: Tribeloda, DEP, Trinaghe bôi lên vùng da bị ghẻ – Hanmectin, ivermectin, detolac tiêm da lần cách 10-15d – Phải rọ mõm trc bôi tránh chó liếm thuốc K tắm xà phịng thơng thường dễ gây kích ứng da viêm da Nên tắm nước bồ kết, nước chát, đắng Dùng khăn bàn chải chà sát để bong hết vảy da chó, sau lau khơ bơi thuốc – Dụng cụ chăm sóc, ni dg phải đc sát trùng nước sôi, ngâm dung dịch thuốc tím 0,1% – Chuồng ni, đệm nằm tiêu độc Chloramin B 0,5%, nước vôi 10%, phơi khô ánh nắng mặt trời – Phải đtrị lâu dài, nhiều đợt, đợt cách 3-5d K nên bơi thuốc tồn thân mà bơi phần tránh gây độc cho chó – Cách ly chó bệnh khu riêng biệt, có chế đọ chăm sóc riêng đtrị tổng hợp (kết hợp dùng k/sinh đtrị Triệu chứng, trợ sức) 12 Bệnh viêm phế quản a Nguyên nhân – Do yếu tố gây nhiễm: khói thuốc lá, bụi bẩn, hóa chất độc hại – Do bị nhiễm lúc số lồi vi khuẩn gây bệnh đường hơ hấp như: liên cầu khuẩn (Streptococcus), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus aureus), (11)b Triệu chứng Thể cấp tính – Chó bệnh lờ đờ, sốt, suy nhược, ăn chảy nước mắt, nước mũi liên tục – Vật ho nhiều, ho dai dẳng liên tục, tiếng ho đục – Vật khó thở, thở nơng, tiếng thở khị khè Khi ho vật có biểu nơn khan, thực chất tượng nơn giả ho kéo đờm khí quản – Bệnh tích vi thể, thấy thành phế quản viêm sưng biến đổi mặt cấu trúc Thể mạn tính – Viêm phế quản mạn tính thường gặp chó già năm tuổi giống chó cảnh có kích thước nhỏ Bệnh tiến triển chậm kéo dài, từ – tháng – Chó bị viêm phế quản mạn tính thường ho liên tục, dai dẳng, tiếng ho sâu, khản đặc Chảy nước mũi nhiều lẫn mủ đặc Xuất tiếng ran vật hít vào, thở c Chẩn đoán – Dựa vào triệu chứng lâm sàng: vật ho nhiều lần ngày kéo dài, kết hợp với phim chụp X quang để có kết luận xác d Phịng – Nơi chó, mèo phải ln vệ sinh sẽ, ăn uống đủ chất, chỗ nằm phải đảm bảo ấm áp vào mùa đơng, thống mát vào mùa hè – Tiêm vacxin phịng bệnh cho chó định kỳ loại vacxin sau: dại, Care, viêm gan truyền nhiễm, Parvo, Lepto để không nhiễm bệnh truyền nhiễm khác, sở có khả đề kháng hô hấp e Điều trị – Nguyên tắc chung: Dùng kháng sinh diệt nguyên nhân gây bệnh kết hợp thuốc chữa triệu chứng thuốc bổ trợ, đồng thời hộ lý, chăm sóc, ni dưỡng tốt – Giảm ho: có tác dụng tốt trường hợp viêm phế quản không vi khuẩn – Thuốc làm giãn phế quản có tác dụng tốt ca bệnh có biểu khó thở – Kháng sinh chống nhiễm trùng kế phát : Gentamycin, Cefa Doc, Kanacolin tiêm bắp liều 1ml/5kg thể trọng – Thuốc kháng viêm nhóm Corticoid có tác dụng tốt trường hợp viêm phế quản mạn tính: Hydrocortizon, Prednisone 1mg/kgP x lần/ ngày, liệu trình ngày Thuốc có tác dụng giảm viêm nên giảm ho đồng thời giảm tiết dịch nhầy – Tiêu đờm: Mucolytic, Axetylcystein – Truyền dung dịch mặn – đẳng trương 20ml/1kg thể trọng/ ngày, cần thiết sử dụng loại thuốc trợ sức, trợ lực cho thể Vitamin B1 2,5%, vitamin C, B.complex, Vitamin B12 kết hợp tăng cường hộ lý, chăm sóc, ni dưỡng tốt – Hộ lý chăm sóc – Chó bị bệnh viêm phế quản đặc biệt nhậy cảm với kích thích nhiễm: khói thuốc lá, thuốc xịt, bụi bẩn, phấn hoa… Do đó, q trình điều trị cần cách ly tuyệt đối hạn chế tiếp xúc với tác nhân – Kết hợp xoa bóp vùng ngực loại dầu nóng 13 Bệnh viêm phổi (12)- Viêm phổi đốm vi khuẩn thường hậu trình bệnh lý tổn thương phổi ( kế phát từ bệnh ho cũi chó, viêm phế quản hay trình bệnh lý thực quản, khí quản…), sau bội nhiễm lồi vi khuẩn có sẵn đường hơ hấp – Do virus: thường hậu số bệnh carre, cúm chó… – Do nấm: thường Coccodioidomycosis immitis Cryptococcus neoformans – Kí sinh trùng: di hành ấu trùng giun, sán đặc biệt giun tim – Ngồi viêm phổi ngun nhân sau: viêm lan từ tổ chức gẩn: tim,vách ngực; dị ứng (khói thuốc, bụi, phấn hoa…); tác động dịch lỏng tràn vào phổi: sặc thức ăn, nước uống… b Triệu chứng – Thoạt đầu nhiễm bệnh, vật mệt mỏi, ủ rũ, ăn, sốt cao, sốt lên xuống theo hình sin – Con vật ho: lúc đầu ho khan ngắn, có cảm giác đau Sau tiếng ho ướt kéo dài, giảm đau – Nước mũi đặc, thường dính vào bên lỗ mũi Trường hợp nặng, nước mũi đặc mủ có mùi thối – Thở khó: thở nơng nhanh Tim đập nhanh, sau yếu dần Biểu thiếu oxi, niêm mạc mắt, miệng tím bầm – Khi sờ nắn vùng phổi vật có phản xạ đau ho Gõ vùng phổi, âm đục rải rác Nghe thấy âm ran ướt thời kỳ đầu, sau chuyển sang âm vị tóc thời kỳ cuối c Chẩn đoán – Việc chẩn đoán phải dựa vào triệu chứng lâm sang kết hợp với kiểm tra sâu: X- quang, kiểm tra máu… – Nên nghi ngờ chó bị bệnh thấy chó khỏe tiến triển biểu hiện: ho, thở nhanh thở nông, ủ rũ, mệt mỏi, ăn kèm theo sốt mà vật khơng có dấu hiệu sung huyết tim hay phù phổi Đặc biệt trường hợp thấy chó có biểu nơn ợ hơi, có lịch sử bệnh phổi mạn tính, bệnh đường ruột có tiếp xúc với chó khác (ni nhốt, chó đàn, chó ni cũi) – Ngồi cần kiểm tra tần số hô hấp, nghe phổi để phát vùng âm phế nang, tiếng ran hay tiếng khị khè Ho xuất vật có biểu sốt kích thích khí quản gõ vùng ngực – Chụp X quang phổi thấy vùng mờ rải rác d Phòng – Thực vệ sinh thú y vệ sinh môi trường, giữ nơi khơ sạch, thống vào mùa hè, kín ấm vào mùa đông, phân rác phải dọn hàng ngày cho vào hố tiêu độc – Chăm sóc ni dưỡng tích cực, định kỳ tiêm phịng loại vacxin phịng bệnh cho chó, mèo: Care, Parvo virus, dại, viêm gan truyền nhiễm, Lepto định kỳ tẩy giun sán, tăng cường sức đề kháng thể – Phát sớm vật bị bệnh (ho khó thở), cách ly, điều trị kịp thời e Điều trị – Sử dụng kháng sinh để tiêu diệt nguyên nhân gây bệnh Việc lựa chọn kháng sinh tốt nên dựa vào kết nuôi cấy phân lập vi khuẩn Có thể sử dụng số nhóm kháng sinh có hoạt phổ rộng: – Cephalexin (13)- Enrofloxacin – Hoặc kết hợp nhiều loại kháng sinh với – Cần cung cấp nước điện giải chất dinh dưỡng nhằm nâng cao sức đề kháng cho vật đặc biệt vật giai đoạn chán ăn + Truyền Ringerlactat 20ml/kgP/ngày + Glucoza 5%: 20ml/kgP/ngày + Kết hợp bổ sung loại vitamin: C, B.complex, B1, B12… – Cho vật vào nơi âm áp, tránh gió lùa Cho ăn thức ăn giàu sinh dưỡng, dễ ăn Đặt vật nằm tư thoải mái, dễ thở – Thường xuyên mát xa vùng ngực ngày – lần để giúp vật dễ thở đào thải dịch tiết đường hô hấp – Dùng hóa dược khác có tác dụng làm giãn phế quản giảm ho, an thần giảm đau dễ thở như: Ephedrin, Dimedron tiêm bắp Ngoài kết hợp với việc dùng số thuốc nam chữa bệnh hơ hấp chó, mèo tương tự điều trị bệnh viêm phế quản 14 Bệnh viêm tử cung, âm đạo chó a Nguyên nhân – Do nhiễm khuẩn giao phối: xảy đực bị viêm quan sinh dục tác động giới gây sây sát tổn thương phận sinh dục cái, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh – Do hậu q trình sinh đẻ, sót nhau, sảy thai, thai chết, máu dịch thẩm xuất tích lại tử cung, âm đạo chó tạo điều kiện cho vi khuẩn từ cổ tử cung xâm nhập vào gây bệnh Các vi khuẩn thường gặp tụ cầu khuẩn Staphylococcus, liên cầu khuẩn Streptococcus, E coli dung huyết Klebsiella – Do trùng roi (Trichomonas fortus), nấm (Candida albicans) b Triệu chứng Viêm cấp tính – Con vật sốt cao, ủ rũ, mệt mỏi, ăn ít, khát nước, nơn mửa – Con vật thường có biểu bồn chồn, đau vùng hơng, hay quay đầu lại phía sau – Âm đạo sưng, đỏ, nóng, đụng đến vật có biểu trạng thái đau đớn rõ rệt Từ quan sinh dục ln chảy ngồi hỗn dịch bao gồm dịch rỉ viêm, dịch nhầy mùi khắm Viêm mạn tính – Triệu chứng thể thất thường, dịch tử cung chảy liên tục ngắt qng có mùi thối, dịch dính bẩn vùng đi, chân sau – Niêm mạc âm đạo dày lên, màu đỏ thẫm, vật mệt mỏi, ăn vận động c Chẩn đốn d Phòng – Cho vật ăn uống đủ chất, sẽ, chuồng thoáng mát, vệ sinh – Thường xuyên vệ sinh thể, lau rửa âm mơn dung dịch nước muối hay thuốc tím trước phối giống – Tay kỹ thuật viên hay dụng cụ sử dụng thao tác khám thai, đõ đẻ hay can thiệp đẻ, mổ đẻ, sát phải vô trùng (14)e Điều trị – Theo nguyên tắc chung điều trị nguyên nhân kết hợp điều trị triệu chứng, kết hợp với thuốc bổ trợ chăm sóc, ni dưỡng chu đáo nhằm tăng cường sức đề kháng thể – Thụt rửa tử cung, âm đạo dung dịch Rivanol 0,1% hay thuốc tím 0,1%, ngày thụt rửa lần, – ngày – Chống nhiễm khuẩn: sử dụng thuốc kháng sinh sau đây: – Có thể dùng Penicillin, Ampicillin: tiêm bắp liều 10.000 UI/kg thể trọng/ngày, Kanamycin: tiêm bắp liều 10 mg/kg thể trọng/ngày Điều trị liên tục – ngày – Điều trị viêm âm đạo nhiễm khuẩn nhiễm nấm – Sử dụng loại thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn giới thiệu kết hợp với thuốc đặc trị trùng roi nấm: + Klion: hòa nước cho uống, liều 10mg/kg/ngày Điều trị liên tục – ngày + Ketomycin: chó – g/con, mèo 0,5 – g/con, hòa nước hay nước cháo cho uống Điều trị liên tục – ngày + Dearnewtab: đặt vào âm đạo viên/ lần, ngày đặt lần, với mèo đặt 1/2 viên/ngày + Flagystine: viên/lần/ngày đặt sâu vào tử cung + Metronidazole, Nystatine, Dexamethasone: đặt sâu vào tử cung, chó viên/lần/ngày, mèo 1/2 viên/lần/ngày Cần ngâm viên thuốc vào nước khoảng 30 giây trước đặt – Thuốc chữa triệu chứng: cầm máu vitamin K, hồi phục tổ chức niêm mạc tử cung, âm đạo: tiêm vitamin A, D, E – Chống kích ứng niêm mạc chống co thắt tử cung, âm đạo: tiêm bắp Atropin 1% hay Primeran liều 1-2ml/con/ngày – Trợ sức, trợ lực cách tiêm vitamin B1 2,5%, vitamin C 5%, B complex – Truyền dung dịch mặn – đẳng trương 15 – 20 ml/kg thể trọng/ngày Truyền – ngày 15 Bệnh co giật thiếu canxi A Co giật trước đẻ a Nguyên nhân – Chủ yếu nuôi dưỡng không tốt, phần ăn thiếu Ca, P – Tỷ lệ Ca/P khơng thích hợp, Ca thiếu, P thừa – Do rối loạn hoạt động tuyến cận giáp (Parathyroides) b Triệu chứng – Chó, mèo lại bồn chồn, nôn mửa nhanh, sốt cao 410C – Hai chân sau yếu run rẩy, đứng khơng vững, lại khó khăn, thường siêu vẹo Sau đó, chó nằm duỗi thẳng chân, khơng đứng lên được, rung cơ, lên co giật, vật thở hổn hển, thở dốc, nước dãi chảy tự quanh miệng – Bệnh kéo dài liên tục vài tiếng, có tới vài ngày không can thiệp lên co giật liên tục, sau bại liệt nằm chỗ, bại liệt kéo dài làm chân sau bị teo, thối loét da thịt vật thường bị tử vong trạng thái bại huyết c Chẩn đoán – (15)- Trong giai đoạn có chửa ni nên cho ăn đủ chất dinh dưỡng, đủ chất khoáng vitamin, Ca P – Hàng ngày nên bổ sung vào thức ăn bột xương nghiền, ốc, cua, tôm, hến, sụn, xương – Cho chó, mèo chửa hoạt động ngồi trời để tăng thêm lượng vitamin D3 e Điều trị + Gluconat canxi hay Cloruacanxi truyền tĩnh mạch cho chó với liều – 10 ml/con, tiêm liên tục – ngày + Calcium fort tiêm bắp cho chó liều 10 ml/con/ngày, mèo 5ml/con/ngày + Ravitfor, Carbiron: thuốc bại liệt cặp thuốc gồm cặp hai ống, ống chứa Canxium Gluconate, ống chứa vitamin nhóm B, tiêm bắp trộn ống tiêm cho chó liều 10 ml/con/ngày, mèo ml/con/ngày + Trợ tim mạch cách tiêm Spartein liều – ml/con, tiêm long não nước 5% với liều – ml/con có tượng hạ nhiệt độ Trợ sức, trợ lực cách: tiêm bắp vitamin B1, B12, C B Co giật sau đẻ a Nguyên nhân – Trong giai đoạn mang thai giai đoạn cuối chó, mèo khơng cung cấp đầy đủ Canxi, Photpho Sau đẻ, chó cái, mèo địi hỏi phải có Canxi, photpho cung cấp cho việc tiết sữa nuôi – Các nguyên nhân làm cho hàm lượng Canxi giảm xuống đột ngột máu gây bệnh co giật chó, mèo sau đẻ b Triệu chứng – Bệnh thường xảy đột ngột sau đẻ vòng – ngày Bệnh tiến triển nhanh, từ bắt đầu có dấu hiệu lâm sàng xuất triệu chứng điển hình khơng q 12 Chó, mèo bồn chồn, mắt lờ đờ, không muốn lại, chân sau lảo đảo, đứng không vững, run rẩy, bắp thịt rung liên tục, sau xuất co giật Chó thở mạnh, chảy nhiều rớt dãi sau nằm liệt khơng lại Nếu khơng cứu chữa kịp thời có tới 60% số chó mèo chết sau 12 – 48 co giật Nhiều trường hợp chó sau đẻ vài chết co giật – Một số trường hợp bệnh nhẹ chó, mèo biểu hiện: khơ mũi, ăn ít, lại khó khăn, siêu vẹo Chó thường khơng chết liệt chân, thở khó khăn, lưỡi ln ln thị kèm theo rãi dớt liệt hầu Chó, mèo suy yếu nhanh, mệt mỏi, không cho bú c Chẩn đốn d Phịng – Trong giai đoạn có chửa ni nên cho ăn đủ chất dinh dưỡng, đủ chất khoáng vitamin, Ca P – Hàng ngày nên bổ sung vào thức ăn bột xương nghiền, ốc, cua, tơm, hến, sụn, xương – Cho chó, mèo chửa hoạt động trời để tăng thêm lượng vitamin D3 e Điều trị (16)+ Calcium fort tiêm bắp cho chó liều 10 ml/con/ngày, mèo 5ml/con/ngày + Ravitfor, Carbiron: thuốc bại liệt cặp thuốc gồm cặp hai ống, ống chứa Canxium Gluconate, ống chứa vitamin nhóm B, tiêm bắp trộn ống tiêm cho chó liều 10 ml/con/ngày, mèo ml/con/ngày + Trợ tim mạch cách tiêm Spartein liều – ml/con, tiêm long não nước 5% với liều – ml/con có tượng hạ nhiệt độ Trợ sức, trợ lực cách: tiêm bắp vitamin B1, B12, C 16 Bệnh sát a Nguyên nhân – Sau đẻ tử cung co bóp yếu thời gian mẹ mang thai, tháng cuối chó mẹ thiếu vận động, thức ăn thiếu khống – Chó mẹ q gầy béo, đẻ nhiều con, to, nước ối nhiều – Viêm núm nhau, viêm niêm mạc tử cung màng thai bị viêm làm cho mẹ nhau bị dính lại với – Do kế phát từ bệnh sảy thai truyền nhiễm vi trùng Brucella hay phẩy khuẩn Vibrio fortus b Triệu chứng Có hai thể sát nhau: – Sát không hồn tồn phận màng thai cịn dính chặt với niêm mạc tử cung, phần treo lủng lẳng mép âm môn – Sát hồn tồn tồn thai cịn tử cung Chó bị sát thường có biểu hiện: – Ăn uống kém, thân nhiệt tăng, lượng sữa giảm có vật ngừng tiết sữa, vật bệnh biểu đau đớn thường cong lưng rặn Sau 24 – 48 thai bị hoại tử Lúc từ quan sinh dục ln thải ngồi hỗn dịch bao gồm dịch rỉ viêm, niêm dịch tế bào núm bị hoại tử có màu đỏ nâu có mùi hôi thối đặc trưng, vật dễ lâm vào tình trạng huyết nhiễm trùng hay huyết nhiễm độc dễ bị tử vong không can thiệp kịp thời c Chẩn đoán d Phòng e Điều trị – Rửa phận sinh dục phía ngồi dung dịch sát trùng nhẹ, cắt bỏ phần thai lòng thịng phía ngồi Sau sử dụng loại thuốc sau: – Oxytoxin: tiêm da liều – ml/con/ngày, tiêm lần kết hợp với tiêm truyền dung dịch glucoza 5% 15 – 20 ml/kg thể trọng (17)17 Hiện tượng chửa giả a Nguyên nhân – Chửa giả q trình bệnh lý hay gặp chó, mèo độ tuổi sinh sản, với đặc điểm vật xuất triệu chứng lâm sàng giống thể có thai thực chất tử cung khơng có bào thai b Triệu chứng – Cho đến nguyên nhân gây tượng chửa giả chó, mèo chưa khảng định chắn nhiều tác giả cho hoạt động kéo dài thể vàng – Bụng căng dần, tuyến vú tăng sinh – Núm vú phát triển, bầu vú căng vắt sữa, giai đoạn cuối chó có tượng tìm chỗ đẻ thực khơng có thai bụng (khám bụng sờ nắn, nghe tim thai siêu âm) – Tính tình chó thay đổi Sau khoảng 60 ngày chó làm tổ nơi tối, coi đồ chơi hay giầy dép – Con vật có biểu rối loạn tiêu hóa, rối loạn điều tiết thân nhiệt, có lúc thân nhiệt tăng, có lúc lại giảm c Chẩn đoán – Dựa vào triệu chứng lâm sàng d Phòng e Điều trị – Thường chó khơng nên cho sinh sản nữa, nuôi để làm cảnh để trơng nhà Vì vậy, ngừng tiết sữa thực phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng tử cung – Có thể sử dụng thuốc: + PGF2α, hay sản phẩm tương tự Estrumate, Lutalyse, Prosolvin: tiêm bắp liều 0,3 – 0,5 ml/lần, có tác dụng nhanh chóng kết thúc tượng mang thai giả chó + Testosteron: tiêm bắp liều 10 – 50 mg/con + Oestrogen: tiêm bắp liều – mg/con, tiêm lần lần cách 48

– Xem thêm –

Xem thêm: Tài liệu một số bệnh chó mèo do fanpage ngành chăn nuôi thú y cung cấp, Tài liệu một số bệnh chó mèo do fanpage ngành chăn nuôi thú y cung cấp

Rate this post

Bài viết liên quan