[Wiki] Họ Óc chó là gì? Chi tiết về Họ Óc chó update 2021

Banner-backlink-danaseo

Họ Óc chó

Illustration Juglans regia0.jpg

Cây óc chó (Juglans regia)

Phân loại khoa học

Giới (regnum)

Plantae

( không phân hạng )
Angiospermae

( không phân hạng )
Eudicots

Bộ (ordo)

Fagales

Họ (familia)

Juglandaceae

DC. ex Perleb, 1818

Chi điển hình

Juglans
L., 1753

Phân họ

Xem trong bài .

Danh pháp đồng nghĩa

Platycaryaceae Nakai ex Doweld
Pterocaryaceae Nakai nom. inval.

Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. nom. cons.[1]

Họ Óc chó hay họ Hồ đào (danh pháp khoa học: Juglandaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ trong bộ Dẻ (Fagales). Họ này có 9 chi, bao gồm nhiều loại cây có giá trị thương mại trong việc cung cấp các loại hạt giống như hạt dẻ là óc chó, hồ đào pêcan và mạy châu.

Các đặc trưng chung của toàn bộ những chi là những lá to hình lông chim, mọc so le, dài khoảng chừng 20 – 100 cm, hoa dạng hoa đuôi sóc thụ phấn nhờ gió và quả là loại quả hạt dẻ thực thụ về mặt thực vật học .

Mục lục

  • 1 Phân loại
  • 2 Phát sinh chủng loài
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo

Phân loại

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Phân họ Rhoipteleoideae Reveal
    • Rhoiptelea Diels & Hand.-Mazz., 1932[2]
  • Phân họ Engelhardioideae Iljinskaya, 1990
    • Alfaroa Standl., 1927
    • Engelhardia Lesch. ex Blume, 1825–1826 (gồm cả Alfaropsis) – chẹo
    • Oreomunnea Oerst., 1856
  • Phân họ Juglandoideae Eaton, 1836
    • Tông Platycaryeae Nakai, 1933
      • Platycarya Siebold & Zucc., 1843 – hòa hương, hương núi, hồ đào núi
    • Tông Juglandeae Rchb., 1832
      • Phân tông Caryinae D.E.Stone & P.S.Manos, 2001
        • Carya Nutt., 1818 — mạy châu và hồ đào pêcan
        • Annamocarya A.Chev., 1941 – chò đãi, mạy châu khoằm. Đôi khi gộp trong Carya.
      • Phân tông Juglandinae D.E.Stone & P.S.Manos, 2001
        • Cyclocarya Iljinsk, 1953 — phong dương, thanh tiền liễu
        • Juglans L., 1753 — óc chó, hạch đào, hồ đào
        • Pterocarya Kunth, 1824 — cơi, ngón, cọ sôm, phong dương

Phát sinh chủng loài

[sửa|sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài phân tử gợi ý về những mối quan hệ như sau : [ 3 ]

Myricaceae (ngoại nhóm)

Juglandaceae

Rhoipteleoideae

Rhoiptelea

Engelhardioideae

Engelhardia

Alfaroa

Oreomunnea

Juglandoideae

Carya

Annamocarya

Platycarya

Cyclocarya

Pterocarya

Juglans

Hình ảnh

[sửa|sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa|sửa mã nguồn]

  1. ^

    “Family: Juglandaceae DC. ex Perleb, nom. cons”. Germplasm Resources Information Network. USDA. ngày 17 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2015 .

  2. ^

    “GRIN Genera of Juglandaceae”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015 .

  3. ^

    Xiang X-G, Wang W, Li R-Q, Lin L, Liu Y, Zhou Z-K, Li Z-Y, Chen Z-D. (2014). “Large-scale phylogenetic analyses reveal fagalean diversification promoted by the interplay of diaspores and environments in the Paleogene”. Perspectives in Plant Ecology, Evolution and Systematics. 16: 101–110. doi:10.1016/j.ppees.2014.03.001.

Tham khảo

[sửa|sửa mã nguồn]

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan