Bichon Frise – Wikipedia tiếng Việt

Banner-backlink-danaseo

Bichon Frise là ( or ; tiếng Pháp: [biʃɔ̃ fʁize], nghĩa là chó đùi cong) là một loại chó nhỏ thuộc giống chó Bichon. The Bichon Frise là một thành viên của giống chó trong nhóm phi thể thao tại Mỹ,[2] và thành viên thuộc nhóm chó cảnh tại Anh.[3]

Bichon Frise

Chó Bichon Frise có nguồn gốc từ loài chó Barbet hoặc Water Spaniel và chó săn vịt. Từ bichon xuất phát từ tiếng Pháp Trung cổ bichon (“chó nhỏ lông dài”), một từ giảm nhẹ của tiếng Pháp cổ biche (“bitch, chó cái”), từ tiếng Anh cổ bicce (“bitch, chó cái”), liên quan tới tiếng Bắc Âu cổ bikkja (“chó cái”) và tiếng Đức Betze (“chó cái”).[4][5]

Một số người suy đoán nguồn gốc của bichon là kết quả của tách chữ hoặc rút gọn của barbichon (“chó săn vịt nhỏ”), một chữ chuyển hóa của barbiche (“chó xù lông”); Tuy nhiên, đây là khó xảy ra, nếu không muốn nói là không thể, khi từ bichon (chứng thực năm 1588) cũ hơn từ barbichon (chứng thực năm 1694).[6][7] Trong khi “Bichon Frise” được bắt nguồn từ tiếng Pháp “Bichon à poil frisé” có nghĩa là “chó đùi cong,” cách đánh vần tiếng Anh được ưa chuộng không bao gồm dấu và được viết một cách đơn giản “Bichon frise.”[8]

Bichon Frise là loại chó nhỏ có cân nặng xấp xỉ 5–10 kg (10–20 lbs) và đứng khoảng23–30 cm (9–12 in) tới vai, ngoài ra có những con lớn hơn một chút không phải là hiếm. Phần sọ hơi tròn và mõm không nhọn. Đuôi được chải để dài và xoăn và được cuộn sau lưng. Nó có một cái mũi màu đen và đôi mắt to tròn đen; bộ lông trắng xoăn dày và ít rụng (nhiều điểm giống với chó poodle ở đặc điểm này), mặc dù nhiều giống chó có xu hướng có ít lông xoăn hơn những loài khác.

Một ít lông màu da bò, màu kem hoặc màu mơ có thể thấy quanh tai, mõm, bàn chân hoặc trên thân, nhưng thông thường các màu này không vượt quá 10% cơ thể của nó. Màu lông tiêu chuẩn FCI / AKC là màu trắng tinh khiết; Các màu khác như màu quả mơ hoặc màu xám không được công nhận. Một bộ lông trắng được ưu tiên trong vòng biểu diễn. Đầu và chân tương xứng với kích cỡ cơ thể, và tai và đuôi là tự nhiên (không được gắn hoặc cắt).[9] Bộ lông được cắt tỉa thường để làm cho lông nhìn trông có độ dài ngang nhau. Bichon Frises có thể có trí thông minh trung bình cao.

American Kennel Club ( AKC ) để cập đến cho Bichon Frise là ” vui tươi ” và ” xinh xắn “, [ 10 ] và tiêu chuẩn về giống loài để gọi một con chó là ” ” nhẹ nhàng nhã nhặn, nhạy cảm, vui mắt và tình cảm “. Chó Bichon Frise thích làm bạn với con người và yên cầu nhiều sự chú ý quan tâm của bạn. Chúng nói chung là rất hòa đồng và cư xử ngoan với chủ đưa chúng cùng đi chơi. Chúng đáng yêu, tình cảm và mưu trí. Bichons kết thân tốt với trẻ nhỏ vì chúng tinh nghịch và có nhiều nguồn năng lượng. Nếu được nhận vào một khu vực riêng và được chủ cổ vũ, chúng hoàn toàn có thể trở nên rất gắn bó. [ 11 ] Được nuôi để làm bạn sát cánh, Bichon Frise có khuynh hướng hòa thuận với cả trẻ nhỏ và những động vật hoang dã khác .Bichon Frises rất ngoan ngoãn nếu được khởi đầu huấn luyện và đào tạo sớm và liên tục không ngừng .

  • Get to Know the Bichon Frise”, The American Kennel Club, Retrieved ngày 30 tháng 4 năm 2014
  • Auguste Scheler, Dictionnaire d’étymologie française d’après les résultats de la science moderne, “bichon”.
  • French etymology of barbiche”. myEtymology.com. Truy cập 2012-10-10.
  • American Kennel Club 2013 Dog Registration Statistics Historical Comparisons & Notable Trends, The American Kennel Club, Retrieved ngày 30 tháng 4 năm 2014
  • Get to know the Bichon Frise”, The American Kennel Club, Retrieved ngày 30 tháng 4 năm 2014
Rate this post

Bài viết liên quan