chim chích trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Chim chích bay từ Bắc xuống Nam Mỹ trong hơn 80 tiếng đồng hồ không ngừng nghỉ.

The blackpoll warbler makes the trip from North to South America, staying aloft for over 80 hours nonstop.

jw2019

Chim chích con Laysan

Young Laysan albatross

jw2019

Đó đó, chắc các bạn đều nhớ, đó là tiếng hót của con chim chích Nelles.

And that, I’m sure you’ll all remember, is the voice of the Nelles warbler.

OpenSubtitles2018. v3

So sánh với một vài dạng “chim chích” khác, tiếng hót của chúng là rất đơn giản.

Compared to some other “warblers“, their songs are very simple.

WikiMatrix

Toàn bộ một chi trong họ Parulidae (chim chích Tân Thế giới) đã được đặt tên là Vermivora.

An entire genus of New World warblers has been given the name Vermivora.

WikiMatrix

Trong số các loài bị tuyệt chủng ở Missouri có loài chim chích cổ trắng lưng xanh.

Among the missing in his native Missouri is our only blue-backed, white-throated warbler.

Literature

Cộng đồng chim chích chạch má vàng đã được phát hiện ở khu vực Masinagudi tại Mudumalai trong năm 2004.

The southern population was rediscovered from the Masinagudi area in Mudumalai in 2004.

WikiMatrix

Ngoài ra còn có những con chim choắt rất giống nhau và chim chích bụng xám cùng với vô số các loại khác.

There are also the look-alike sandpipers and fall plumage wood warblers and all those in between.

jw2019

Giống như hầu hết các loài chim chích, nó là loài ăn sâu bọ, nhưng cũng ăn cả quả và trái cây mềm khác.

Like most warblers, it is insectivorous, but will also eat berries and other soft fruit.

WikiMatrix

Ngày 8 tháng 10 năm 2011, anh lần đầu tiên xuất hiện trong series phim Glee với vai diễn Sebastian Smythe – 1 thành viên đồng tính trong nhóm Chim chích của Học viện Dalton.

On November 8, 2011, he debuted on the television series Glee as Sebastian Smythe, an openly gay member of the Dalton Academy Warblers.

WikiMatrix

Chim chích, như trong hình này, là loại chim nhỏ hót líu lo được tô điểm với màu sắc rực rỡ gồm xám, vàng và xanh lục vàng.—Thi-thiên 148:1, 10.

Mourning warblers, like the one pictured here, are little songsters adorned in dramatic combinations of gray, yellow, and olive green. —Psalm 148:1, 10.

jw2019

Nhiều con chim chích Bachman (nay đã tuyệt chủng) đang trưng bày tại viện bảo tàng ở Hoa Kỳ đã được lấy từ một ngọn hải đăng ở bang Florida.

In the United States, many museum specimens of Bachman’s warbler, now possibly extinct, were gathered from collisions with one particular lighthouse in Florida.

jw2019

Chích rừng dài 11-12,5 cm, và một loài chim chích lá điển hình với bề ngoài màu xanh lá cây, xanh lá cây ở trên và trắng ở dưới với ngực màu vàng chanh.

The wood warbler is 11–12.5 cm long, and a typical leaf warbler in appearance, green above and white below with a lemon-yellow breast.

WikiMatrix

Năm trong số các chi đã bị nghi ngờ là không ngồi thoải mái bên trong Parulidae, nhưng trước nghiên cứu này chưa bao giờ có ý kiến cho rằng Teretistris không thuộc họ chim chích chòe tân thế giới.

Five of the genera had long been suspected to not sit comfortably inside Parulidae, but before this study there had never been a suggestion that Teretistris did not belong in the New World warbler family.

WikiMatrix

Gần đây nó được xác định khả năng có thể nhất là gần gũi hơn với một vài dạng “chim chích“, có thể là gần gũi với họ mới thiết lập là Megaluridae, và cũng có thể tự tạo thành họ đơn loài .

It was more recently determined to be most likely closer to certain warblers, possibly the newly established Megaluridae, and might constitute a monotypic family.

WikiMatrix

Passeridae: chim sẻ thật sự Prunellidae: chích đá Motacillidae: chìa vôi và chim manh Urocynchramidae: sẻ Przewalski.

Passeridae: true sparrows Prunellidae: accentors Motacillidae: wagtails and pipits Urocynchramidae: Przewalski’s finch.

WikiMatrix

Phần lớn sinh sống ở các trảng cây bụi và thường xuyên tìm kiếm thức ăn bằng cách chuyền từ các cành cây rậm rạp hay săn đuổi con mồi trên mặt đất; có lẽ chúng là những loài chim dạng “chích” sinh sống nhiều nhất trên mặt đất.

Most live in scrubland and frequently hunt food by clambering through thick tangled growth or pursuing it on the ground; they are perhaps the most terrestrial of the “warblers“.

WikiMatrix

Sibley & Ahlquist (1990) hợp nhất “chích Cựu thế giới” với chim dạng khướu/họa mi và các đơn vị phân loại khác trong siêu họ Sylvioidea theo kết quả từ các nghiên cứu lai ghép ADN-ADN.

Sibley & Ahlquist (1990) united the “Old World warblers” with the babblers and other taxa in a superfamily Sylvioidea as a result of DNA–DNA hybridisation studies.

WikiMatrix

Như thế có thể phỏng đoán rằng chích Sylviid tổ tiên có lẽ trông giống như các loài chim này.

Presumably, the ancestral sylviids looked much like these birds.

WikiMatrix

Chúng tạo thành một nhánh có độ hỗ trợ mạnh rất gần với chi Sylvia điển hình của họ Lâm oanh và một số loài được giả định là “chích Cựu thế giới” như Chrysomma sinense hơn là gần với các loài chim khác.

These formed a robust clade closer to the Sylvia typical warblers and some presumed “Old World babblers” such as Chrysomma sinense than to other birds.

WikiMatrix

Như các tên gọi đại loại như Paradoxornis paradoxus – “chim bí ẩn, ngược đời” – gợi ý, các mối quan hệ thật sự của chúng là rất không rõ ràng, mặc dù vào cuối thế kỷ 20 nói chung người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần với Timaliidae (họ Khướu) và Sylviidae (họ Lâm oanh/chích Sylviid).

As names like Paradoxornis paradoxus – “puzzling, paradox bird” – suggest, their true relationships were very unclear, although by the latter 20th century they were generally seen as close to Timaliidae (“Old World babblers”) and Sylviidae (“Old World warblers“).

WikiMatrix

Rate this post

Bài viết liên quan