Biseptol – Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng – SDK : VNB-0661-03

Biseptol

Biseptol

Dạng bào chế :Viên nén

Đóng gói :Hộp 1 vỉ 20 viên nén

Thành phần:

Sulfamethoxazole, Trimethoprim

SĐK :VNB-0661-03

Nhà sản xuất :

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S.P.M – VIỆT NAM

Nhà ĐK :
Nhà phân phối :

Chỉ định:

– Nhiễm khuẩn do những vi trùng nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu .- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn .- Nhiễm khuẩn đường hô hấp .- Đợt cấp viêm phế quản mạn .- Viêm xoang má cấp ở người lớn .- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa : Lỵ trực khuẩn .Điều trị phổ rộng những trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram ( – ), Gram ( + ), đặc biệt quan trọng so với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii .

Liều lượng – Cách dùng

Liều cho người lớn:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp : điều trị trong 10 ngày : Uống mỗi lần 1-2 viên 480 mg, ngày 2-3 lần .

– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa : lỵ trực khuẩn : điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480 mg, ngày 2 lần .

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Thương tổn đáng kể nhu mô gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai .

Tương tác thuốc:

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin .

Tác dụng phụ:

Hiếm gặp : rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban phong phú, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu .

Chú ý đề phòng:

Rối loạn huyết học. Người già, phụ nữ cho con bú, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận .

Bảo quản:

– Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

– ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

Thông tin thành phần Sulfamethoxazole

Dược lực:Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu suất cao điều trị và giảm kháng thuốc .Dược động học :

Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.

Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 – 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng :

Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae…

Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

Chỉ định :

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

– Nhiễm khuẩn tiết, sinh dục.

– Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa…

– Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: 480 – 960 mg /lần x 2 lần/24h.

Trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.

Chống chỉ định :

– Suy gan, suy thận nặng.

– Thiếu máu hồng cầu to.

– Người mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.

– Mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Thường do gây ra.

– Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi…

– Thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.

– Da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén – Johnson và Lyell.

– Máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.

– Các tác dụng không mong muốn khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.

Thông tin thành phần Trimethoprim

Dược lực:

Trimethoprim có công dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi trùng, thường phối hợp với Sulfamethoxazole .

Dược động học :

Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu hết trọn vẹn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 – 4 giờ là 1 microgam / ml sau khi uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng chừng 45 %. Trimethoprim phân bổ trong nhiều mô và những dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau – thai và có trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là 8 – 11 giờ ở người lớn và ít hơn ở trẻ nhỏ, lê dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh. Trimethoprim đào thải đa phần qua thận trải qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, hầu hết dưới dạng không đổi. Khoảng 40 – 60 % liều được đào thải qua thận trong 24 giờ. Trimethoprim hoàn toàn có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu .Tác dụng :

Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.

Ở Việt Nam, việc dùng trimethoprim chưa phổ biến, vì vậy không có số thống kê về độ nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn. Pseudomonas aeruginosa và Gonococcus kháng trimethoprim.

Trimethoprim được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem Co trimoxazol hay trimethoprim – sulfamethoxazol). Trong một vài trường hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trimethoprim khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm, nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu, không tới được nơi nhiễm khuẩn. Ðiều đó dẫn đến kết luận là, điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng trimethoprim. Một mặt vẫn có tác dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.

Chỉ định :

Ðợt cấp của viêm phế quản mạn.

Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với trimethoprim.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Liều lượng – cách dùng:

Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson 100 mg/lần/ngày trong 21 ngày.

Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: 400 mg sáng và tối.

Trẻ em:

Liều thường dùng là 6 – 8 mg/kg ngày chia làm 2 lần. Trẻ em 6 – 12 tuổi: 100 mg/lần, 2 lần/ngày;

6 tháng – 5 tuổi: 50 mg/lần, 2 lần/ngày;

6 tuần – 5 tháng tuổi: 25 mg/lần, 2 lần/ngày.

Ðiều trị dự phòng lâu dài: 6 – 12 tuổi: 50 mg/tối; 6 tháng đến 5 tuổi: 25 mg/tối; người lớn: 100 mg/tối.

Người lớn suy thận liều dùng như sau:

Ðộ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút, xem liều thường dùng cho người lớn; độ thanh thải creatinin bằng 15 – 30 ml/phút, 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút, không nên dùng.

Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dưới dạng lactat tuy liều được tính theo base.

Người lớn: 150 – 250 mg/lần, 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ).

Trẻ em: Liều bằng liều thuốc uống (8 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần).

Chống chỉ định :Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Quá mẫn với trimethoprim .Tác dụng phụ

Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.

Thường gặp:

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi.

Ít gặp:

Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.

Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy.

Hiếm gặp:

Gan: Tăng transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh.

Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.

Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.

Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:

Ngừng dùng thuốc nếu có biểu hiện ngoại ban, vì có thể dẫn đến hội chứng Stevens – Johnson.

Dùng calci folinat 5 – 7 ngày nếu có dấu hiệu thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Rate this post

Bài viết liên quan