Dự án xây dựng trại nuôi chó lấy thịt

Ngày đăng: 01/04/2013, 15:38

DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư – Tên dự án: Dự án xây dựng trại nuôi chó lấy thịt. – Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần VINADOG (Nhóm SV 04M) – Địa chỉ liên lạc: Hòa Nhơn – Hòa Vang – Đà Nẵng. 2. Những căn cứ pháp lý – Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005. – Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/10/1998, Nghị định số 51/199/NĐ-CP ngày 8/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi số 03/199/QH10. – Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. – Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh. – Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. – Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994. – Căn cứ Pháp lệnh thú y ngày 15 tháng 02 năm 1993. – Căn cứ Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thú y. – Căn cứ Chỉ thị số 403/CT-TTg ngày 11 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật. – Căn cứ Chỉ thị số 08/1999/CT-TTg ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. – Căn cứ Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt và chăn nuôi. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 1  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN – Căn cứ Quyết định số 389/NN-TY/QĐ ngày 15 tháng 4 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy định thủ tục kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y. 3. Những căn cứ vào tình hình thị trường: Ngày nay sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng làm cho mức sống của người dân không ngừng được nâng cao. Nhu cầu về dinh dưỡng được quan tâm nhiều hơn, không những thế khi thu nhập của mọi người đã được cải thiện thì thì mức hưởng thụ của họ sẽ tăng theo. Theo cuộc khảo sát đánh giá các loại thực phẩm địa phương tại Việt Nam được liên minh thị trường nông nghiệp châu Á tiến hành cho thấy: người tiêu dùng đã nêu đã nêu tên 256 loại thực phẩm địa phương trong đó có 75 loại thực phẩm được nhắc đến nhiều nhất và được đánh gái cao. Thịt chó là một trong số ít loại thực phẩm được nhắc đến 2 lần. Mặt lượng cầu ngày càng tăng nhưng lượng cung trên thị trường vẫn còn thiếu hụt nhiều, chủ yếu là từ nguồn của những người đập chó, đánh bả chó, và một số thu nhỏ lẻ từ các địa phương hoặc nhập khẩu từ Lào, Campuchia, Thái Lan… Nghề nuôi chó lấy thịt là một nghề tương đối mới ở thành phố Đà Nẵng. Mặt hiện tại theo con số thống kê sơ bộ thành phố Đà Nẵng có trên 100 quán kinh doanh thịt cầy, tuy nhiên nguồn cung thấp hơn so với cầu rất nhiều, chi phí thu mua chó thịt đầu vào tăng cao, chưa kể đến sự biến động về nguồn cũng như giá trên thị trường. Thịt cầy là một món ăn có rất nhiều chất dinh dưỡng, giá bình dân và thói quen ăn thịt cầy của người dân ngày càng nhiều, vì vậy hiện tại và dự báo trong tương lai nhu cầu về thị trường thịt cầy là đang phát triển và chưa bão hòa. Do đó việc đưa ra dự án đầu tư về xây dựng trang trại nuôi chó lấy thịt của nhóm là khả thi. 4. Sự cần thiết phải đầu tư: Theo dự báo thì nhu cầu về thịt cầy tại thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận sẽ tăng cao. Vì vậy việc đưa ra dự án này sẽ cung cấp được một phần nguồn chó sống cho các quán thịt cầy, qua đó sẽ góp phần làm giảm bọn tội phạm đập chó, đánh bã chó gây mất an ninh trật tự. Dự án không những sẽ cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các vùng lân cận về nhu cầu chó sống mà có thể sau này khi phát triển thành quy mô lớn sẽ xuất khẩu sang các thịt trường tìm năng ở nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc… SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 2  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 2 LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ I. Mục tiêu của dự án Đáp ứng nhu cầu thị trường về thịt cầy có chất lượng từ nay đến năm 2016 trên địa bàn Đà Nẵng và các vùng lân cận. Quy trình chăn nuôi kép kín, chuồng trại được thiết kế phù hợp để đảm bảo việc chăn nuôi. Chó xuất chuồng đảm bảo chất lượng. Phù hợp với quy hoạch phất triển của ngành, khả năng về vốn của công ty để đạt được hiệu quả cao nhất. Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. II. Yếu tố tổ chức đầu tư Qua quá trình nghiên cứu khảo sát thực tế trên thị trường Đà Nẵng và các vùng lân cận chưa có một nguồn cung cấp chó thịt ổn định và đạt tiêu chuẩn thực phẩm. Bước đầu trang trại sẽ nhập chó 3 tháng tuổi (nhập đến tháng thứ 7), và nhập chó giống (nhập đến tháng thứ 6). Đến tháng thứ 8 trang trại tự chủ động nguồn chó con để nuôi. Qua khảo sát cho thấy Lào, Thái Lan có thể cung cấp đủ số lượng chó con đạt yêu cầu trong 7 tháng đầu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường tiêu thụ thịt chó trên địa bàn Đà Nẵng và các vùng lân cận. III. Chọn hình thức đầu tư Đầu tư xây dựng mới một trang trại chăn nuôi với công suất đáp ứng thị trường TB 600 con/tháng. Xây dụng chuồng chăn nuôi chó trưởng thành, chó dưới 3 tháng tuổi và chó sinh sản, nhà kho, bếp và các phòng quản lý. Xây dựng chuồng nuôi chó dưới 3 tháng tuổi cho 1.800 con. Với diện tích 35 con /100m 2 (diện tích mặt bằng). Xây dựng chuồng nuôi chó sinh sản cho 600 con. Với diện tích 1,3m 2 /con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 3  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 3 CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YÊU CẦU ĐÁP ỨNG I. Phương án sản xuất : Trang trại dự định sẽ xuất bán 1 tháng khoảng 600 con chó ở độ tuổi trưởng thành, với trọng lượng dao động từ 14-16 kg. Như vậy, ước tính trung bình 1 năm sản lượng chó mà trang trại tiêu thụ là khoảng 7200 con/năm, đủ đáp ứng một phần cho nhu cầu của thị trường Đà Nẵng. Trong khoảng nửa năm đầu khi trang trại bắt đầu đi vào hoạt động, do chưa có sẵn chó đủ tiêu chuẩn để đáp ứng cho thị trường, vì vậy trang trại sẽ tiến hành nhập chó từ các cơ sở nuôi chó giống, chó thịt ở Lào và Thái Lan về nuôi. Dự định trong 7 tháng đầu, trang trại sẽ nhập khoảng 4200 con chó đã được 3 tháng tuổi với giá mua đã có thuế là 100.000 đồng/con và 600 con chó cái đã được 5 tháng với giá mua gồm thuế là 280.000 đồng/con. Đối với chó nhập đã được 3 tháng tuổi, trang trại sẽ áp dụng biện pháp nuôi tăng trưởng trong vòng 2 tháng tiếp theo, sau đó sẽ xuất bán với giá 20.000 đồng/kg thịt hơi (đã gồm thuế). Còn đối với chó cái nhập đã được 5 tháng tuổi, trang trại sẽ tiến hành kiểm tra, chăm sóc, cho thụ tinh, đồng thời sẽ có chế độ dinh dưỡng đặc biệt để nuôi chó sinh sản. Bảng kế hoạch nhập và xuất bán chó 3 tháng tuổi Chú thích: 600: số lượng chó 3 tháng tuổi nhập/tháng (Từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 7) xxx: nuôi. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 4 Tháng Lần nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 600 xxx Bán 2 600 xxx Bán 3 600 xxx Bán 4 600 xxx Bán 5 600 xxx Bán 6 600 xxx Bán 7 600 xxx Bán Tổng cộng 600 1200 1200 1200 1200 1200 1200 …… …….  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Bảng kế hoạch nhập chó sinh sản 5 tháng tuổi Chú thích: 100: Số lượng chó sinh sản nhập/tháng(chỉ nhập 6 tháng đầu). xxx: Mang thai TT: Thụ tinh N.sữa: Nuôi sữa Nhìn vào hai bảng trên ta thấy số lượng chó lớn trên 3 tháng tuổi được nuôi ở trang trại để đảm bảo cho lượng chó xuất bán hằng tháng là 1.200 con (trừ tháng thứ nhất). Còn số lượng chó sinh sản được nuôi trong trang trại là 600 con và lượng chó con tính từ tháng 7 trở đi bình quân là 1.800 con/tháng. Với cách tổ chức nuôi như thế, trang trại có thể đảm bảo nguồn cung cấp ổn định cho thị trường Đà Nẵng với mức bình quân là 600 con/tháng. II. Kế hoạch về chi phí thức ăn cho từng loại chó: – Chó từ 3 tháng tuổi trở lên: Chi phí ăn bình quân tính cho một ngày là 1.000đ/con. – Chó nuôi sinh sản: chi phí ăn bình quân tính cho một ngày là: 1.500đ/con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 5 Tháng Lần nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Chó con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng xxx 2tháng xxx 3tháng xxx 2 Chó con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng Xxx 2tháng Xxx 3tháng 3 Chó con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng xxx 2tháng 4 Chó con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng 5 Chó con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 6 Chó con 100 TT xxx xxx xxx T C Chó mẹ Chó con 100 200 300 400 500 600 600 1200 600 1800 600 1800 600 1800  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN – Chó con dưới 3 tháng tuổi: chi phí ăn bình quân tính cho 1 ngày là 600đ/con. III.Yếu tố đầu vào: 1. Nguồn thức ăn: a.Nhà phân phối: Nguồn thức ăn chủ yếu của chó là cơm, phổi heo và bột kích thích tăng trưởng. Đối với chó dưới 3 tháng tuổi thì chi phí này chiếm 600đồng/ngày/con, chó tăng trưởng là 1.000 đồng/ngày/con và chó mẹ là 1.500đồng/ngày /con. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi thì tại Hoà Nhơn có 1 lò mổ lợn với số lượng rất lớn do đó nguồn phổi heo ta có thể lấy ở đây, giá cho mỗi kg phổi là 2.500 đồng/kg. Đây là giá tương đối rẻ hơn so với các nơi khác và còn tiết kiệm được chi phí vận chuyển. Để có được loại gạo giàu chất dinh dưỡng và rẻ thì chúng ta mua từ Quảng Nam. Gạo ở đây có tỉ lện tinh bột rất cao, giá lại luôn luôn thấp hơn giá thị trường từ 1.000 – 1.200 đồng/kg. Nếu chúng ta kí được hợp đồng với các của hàng bán gạo ở Quảng Nam thì mọi chi phí vận chuyển họ sẽ chịu và lượng gạo cung cấp luôn được đảm bảo qua các mùa. Đối với các loại bột kích thích tăng trưởng ta mua từ đại lý Ngọc Hoa trên đường Núi Thành và đại lý Long Nam trên đường Hùng Vương – Thành phố Đà Nẵng. Giá mua 4.200đồng/kg, đã tính cả thuế và chi phí vận chuyển. b.Các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn: Bột kích thích tăng trưởng: gồm bột cá, cám gạo, bắp, các axitamin, các chất bổ sung khoáng và vitamin, canxi, năng lượng trao đổi, chất xơ. Thành phần dinh dưỡng có trong gạo: tinh bột, glucôzơ, vitamin, đường sacarazo, chất xơ. Thành phần dinh dưỡng có trong phổi: protein, vitamink, khoáng chất, đường sacarazo. c.Thành phần ding dưỡng cung cấp cho 1 con chó/ngày: Thức ăn Chó lớn Chó mẹ Chó con Phổi Gạo Bột 0,1 kg 0,15 kg 0,08 kg 0,15 kg 0,1 kg 0,15kg 0,05kg 0,07kg 0,03kg d. Lượng thức ăn cần mua trong 1 tháng là: SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 6  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Theo kết quả phân tích nhu cầu dinh dưỡng trên 1 con chó và tổng số con trong toàn trang trại thì lượng thức ăn cần mua trong 1 tháng là: Số lượng phổi = (0,1 x 1200) + (0,15 x 600) + (0,05 x 1200) = 288(kg). Số lượng gạo = (0,15 x 1200) + (0,1 x 600) + (0,07 x 1200) = 300(kg). Số lượng bột = (0,08 x 1200) + (0,15 x 600) + (0,03 x 1200) = 257(kg). 2.Các loại thuốc phòng chống bệnh: Để chó phát triển nhanh và không bị bệnh tật thì ta phải có kế hoạch tiêm phòng và cho dùng thuốc để ngăn ngùa ngay từ lúc mới sinh ra. Kết quả nghiên cứu và phân tích tác dụng của 1 số thuốc như sau: Tên thuốc Công dụng Đơn giá Vimexyson Speclin BioBcomplex Penstrep Genta-tylo BiO-Dexa Glucose Vitamin K Chữa trị cảm, sốt, bỏ ăn không rõ nguyên nhân, sốt suất huyết. Chữa trị các bệnh về đường ruột, khí quản, phế quản. Tăng cường sinh lực, giúp mau hồi phục khi bị ốm, giúp ăn ngon. Chữa trị bệnh thương hàn, viêm đường ruột, sốt xuất huyết, dịch tả. Điều trị bệnh suyễn, viêm phế quản, viêm gan. Chống dị ứng, kích thích tăng trưởng, phân giải gluco nhằm chống stress, nhiễm trùng hoặc các trường hợp viêm không do nhiễm trùng. Chống bệnh truyền nhiễm, lợi tiểu, giải độc. Ngừa sốt xuất huyết đường ruột,cầm máu khi phẫu thuật, giải độc. 8700 đ/lọ 10000đ/ lọ 11500đ/lọ 11000 đ/ hộp 13000đ/hộp 20500đ/chai 9600đ/lọ 12300đ/lọ Khu vực miền trung là khu vực có khí hậu thất thường vì thế vật nuôi nói chung và chó nói riêng thường xuyên bị bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Chính vì thế việc mua các loại thuốc trên để phòng là rất cần thiết. Các loại thuốc này được bán ở công ty thuốc thú y Đà Nẵng. Ngoài ra chúng ta cần phải lên kế hoạch tiêm phòng các loại bệnh thường gặp ở chó như: – Bệnh dại: chó nuôi được khoảng 3,5 tháng thì tiến hành tiêm phòng, chi phí là 2500đồng/con. – Bệnh sốt xuất huyết đường ruột: chó được 2 tháng tuổi là có thể tiêm phòng, chi phí là 2000đồng /con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 7  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Mặc chi phí cho việc phòng bệnh là không nhỏ nhưng lợi ích nó mang lại là rất lớn. IV.Chính sách bán hàng: Theo thống kê toàn thành phố có khoảng 100 quán bán thịt cầy, mà số lượng chó cung cấp cho các quán ra sản phẩm của ta là rất thuận lợi. Với nguồn lực của mình ta chỉ có thể cung cấp được một phần nhu cầu thị trường của Đà Nẵng, sản phẩm sẽ được cung cấp đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng. Khách hàng phải thanh toán tiền mặt ngay tại thời điểm nhận hàng hoặc có thể thanh toán trong thời gian từ 1-3 ngày sau, kể từ ngày giao hàng. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 8  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 4 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ I. Phân tích các điều kiện cơ bản, lợi ích và ảnh hưởng xã hội đến dự án: Trang trại được xây dựng trên diện tích đất 2,583m 2, thuộc xã Hoà Nhơn – Hoà Vang – Đà Nẵng. Là khu đất tương đối cao sẽ tránh được ngập úng vào mùa mưa, đây là điều kiện cần thiết cho việc chăn nuôi. Hơn nữa trang trại lại nằm cách xa khu dân cư nên cũng không ảnh hưởng lớn cho mọi người xung quanh về tiếng ồn cũng như mùi hôi từ việc chăn nuôi. Ngoài ra, xung quanh trang trại được che phủ bởi một rừng tràm sẽ làm cho không khí ở đây rất tốt cho sức khoẻ của vật nuôi. Lối vào trang trại là một đường cái lớn xẽ thuận tiện cho việc vận chuyển của trang trại. Thành phố Đà Nẵng là thành phố non trẻ, dân cư tập trung về đây ngày càng nhiều. Do đó nhu cầu ăn uống và giải trí là điều không thể thiếu. Vì vậy, nhu cầu về các loại thức ăn từ thịt chó cũng tăng theo. II. Phân tích về mặt kinh tế của địa điểm: Địa điểm được chọn để xây dựng dự án có những ưu thế nhất định về mặt kinh tế: – Thứ nhất: Đây là diện tích đất thổ cư khá rộng lại không nằm trong khu quy hoạch của Nhà Nước nên giá thuê đất tương đối rẻ và ổn định. -Thứ hai: Dự án sẽ tận dụng nguồn nhân công dồi dào của địa phương với giá thuê nhân công rẻ hơn so với khu vực thành thị. -Thứ ba: Trang trại nằm gần một lò mổ lợn, điều đó sẽ làm giảm chi phí thu mua thức ăn cho vật nuôi. – Thứ tư: Trang trại nằm cách trung tâm thành phố Đà Nẵng không xa, nên việc vận chuyển vật nuôi bán cho các quán sẽ có chi phí vận chuyển thấp. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 9  QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 5 CÔNG NGHỆ – THIẾT BỊ, XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG Trong thời gian chờ sự cho phép của các cấp có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương, công ty cần tiến hành thăm dò nghiên cứu những yếu tố cần thiết có liên quan đến việc hình thành trang trại nuôi chó sau này như: tìm hiểu các yếu tố về môi trường nước không khí, địa hình, tìm hiểu nhà cung cấp nguyên vật liệu (thức ăn, sắt thép ), nhà thi công xây dựng các hạng mục công trình như xây dựng các dãy phòng làm việc, khung chuồng chó, các vật dụng có liên quan v.v. I. Về công nghệ và thiết bị: Để tạo điều kiện khu chuồng chó thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông nên công ty dự kiến thiết kế khu chó sinh sản có diện tích: dài 1,2m-rộng 1,08m – cao 0,8m; chó thịt từ 3 tháng tuổi trở lên r 0,9m-d 1,2m-c 0,8m; chó con: 100 con /35m 2 ; với lưới B40 làm vách ngăn và bao xung quanh khu chuồng chó thay vì phải xây gạch sẽ không tận dụng được các luồng gió tự nhiên, với sàn INOC 1,2 li:10,5 kg/1 con, nhằm mục đích đảm bảo sạch sẽ vừa thuận tiện cho việc vệ sinh chuồng, tránh cho chó được các loại bệnh; với hệ thồng đường ồng dần nước thải từ mỗi gian (chó) ra hệ thống Bioga (2 hầm chứa phân và 1 hầm chứa khí) giúp cho công ty không gây ô nhiễm môi trường vừa có thể tận dụng lượng phân thải ra này để tạo ra khí gas cung cấp cho bếp qua đó sẽ giúp công ty hạn chế được chi phí chất đốt II. Xây dựng và tổ chức thi công: Sau khi được cấp giấy phép đầu tư kinh doanh, công ty cần tiến hành xây dựng các hạng mục công trình có liên quan, dự kiến thời gian hoàn chỉnh là 7 tháng. + Tổng diện tích: 61,5m * 42m =2583 m 2 + San ủi mặt bằng: (1 tháng) do địa hình xây dựng tương đối bằng phẳng nên việc san ủi mặt bằng tiến hành khá thuận tiện và sẽ sớm hoàn chỉnh bàn giao trong thời gian ngắn. + Xây dựng tường rào xung quanh (1,3 tháng): tường rào dự kiến xây cao 2m – rộng 42m – dài 61,5m. Đây là hạng mục quan trọng ưu tiên xây dựng trước vì để đảm bảo an ninh và bảo vệ vật chất bên trong. + Xây dựng khu dãy phòng gồm phòng bảo vệ, phòng kinh doanh-kế toán, phòng giám đốc, phòng chăm sóc thú y, phòng ở của nhân viên, kho, bếp. các phòng có chiều rộng >4m; 3m

nuôi chó: – Lưới B40 (01m tới; cao 1,5m) bao bọc xung quanh 25.000 khu chuồng – Tôn lợp 200.000 – Khung sắt làm chuồng: Chó mẹ + chó thịt: … 20 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2015 200000 22000 2016 100000 11000  GVHD: LÊ QUANG MẪN 222000 100000 22000 122000 100000 111000 100000 11000 111000 0 900000 594000 1494000 II/ Tính toán giá thành và hiệu quả kinh tế: 1 Chi phí sản xuất 1.1 Chi phí sản xuất trong năm đầu tiên của Dự án 1.1.1 Chi phí thức ăn cho chó: Tháng Số chó lớn Số chó mẹ Số chó con Chi phí chó lớn Chi phí chó mẹ Chi phí chó con Tổng… đưa ra quyết định đầu tư Dự án này có tính khả thi rất cao vì đáp ứng được lượng cầu lớn trên thị trường hiện nay, với lượng tiêu thụ 108 tấn thịt/ năm tức 7200 con/năm Đảm bảo số lượng cung ổn định, có thể đáp ứng với thị trường biến động tăng nhanh Trong Dự án này, chúng tôi đã đưa… QUANG MẪN 42m 38m 9 45m 1 0 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Chú thích: :Khu nuôi chó sinh 1.Phòng bảo vệ sản 2 Phòng Kinh doanh :Giếng nước 3.Phòng Giám đốc 4.Phòng thú y :Khu nuôi chó thịt 5.Phòng chứa thuốc 6.Phòng nhân viên :Khu nuôi chó con 7.Kho 8.Nhà bếp 9+10 Hầm Biogas 11.Hầm SV khí – SVTH: Nhómchứa04Mga “Công ty VINADOG” Trang 12 61.5m QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 6 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỐ… m Trang 18 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN – Chi phí lắp đặt điện & khu chuồng trại – Chi phí đường ống – Chi phí san ủi mặt bằng – Chi phí khác Tổng 15.000.000 10.000.000 20.000.000 100.000.000 867.735.000 2 Vốn mua sắm thiết bị: Khoản mục Đơn giá Số lượng – Máng ăn (chó con: 20 máng/100 10.000 1.980 con) máng – Bóng đèn : chó lớn 9bóng/gian x 13 gian 4.000 135 bóng chó con 9 bóng/gian… năm, thiết kế khu chó sinh sản có diện tích: dài 1,2m – rộng1,08 – cao 0,8m(1 con); chó thịt từ 3 tháng tuổi trở lên r 0,9m – d 1,2m – c 0,8m(1 con); chó con :100 con /35m 2.Tổng diện tích khu chuồng chăn nuôi d-45m *r-36=1728m2, cao 3,5 m – Máng cho ăn và sàn INOC ký hợp đồng với công ty INOC SƠN HÀ cung cấp sàn INOC 1,2 li:10 kg/1 con/1 sàn, có thể đặt trước đến khi khu chuồng chó hoàn thành có thể… 1800 600 900 1040 2580 Trong đó: Chi phí thức ăn chó lớn bình quân: 1000đ/con Chi phí thức ăn chó mẹ bình quân: 1500đ/con Chi phí thức ăn chó con bình quân: 600đ/con Tổng chi phí thức ăn trong năm đầu là: 23.910.000 đồng 1.1.2 Chi phí nhập chó: 588.000.000 đồng – Nhập chó lớn (chó giống): 100 con x 280.000đ/con x 6 lần nhập = 168.000.000đ – Nhập chó 3 tháng tuổi: 600 con x 100.000 đ/con x 7 lần nhập… QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN 1.1.6 Thuốc phòng và chữa các bệnh của chó: 18.000.000 đồng/năm 1.1.7 Chi phí khác: 12.000.000 đồng Tổng chi phí trong năm đầu tiên: 1.276.610.000 đồng 1.2 Chi phí sản xuất hàng năm từ năm thứ 2 đến năm thứ 10: – Chi phí thức ăn cho chó: Kể từ tháng 7 của năm đầu tiên trở đi chi phí thức ăn cho chó là đều nhau: 2.580.000 đồng/tháng 2.580.000 x 12 tháng =30.960.000…QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN cách nhiệt, trang thiết bị có bàn ghế, máy vi tính, ti vi, tủ lạnh để chứa thuốc chữa bệnh + Đào giếng bơm: công ty có thể nhờ dân địa phương (nếu có) vì họ am hiểu tình hình nguồn nước ngầm, dự kiến đào 4 cái vừa có thể cung cấp cho sinh hoạt và làm vệ sinh chuồng hằng ngày + Xây dựng khu chuồng chó: (2,5 Tháng) ký hợp tác với công ty… đất (10 trđ/tháng): 360.000.000đ/ 3 năm đầu Tổng vốn cố định là: 1.381.425.000 đồng Trong đó: – Vốn xây dựng cơ bản là – Vốn mua sắm thiết bị – Vốn chi phí trả trước : : : 867.735.000 đồng 153.690.000 đồng 360.000.000 đồng B – Vốn lưu động: Dự kiến vốn lưu động là 200.000.000 đồng Tổng hợp vốn đầu tư: Cơ cấu vốn Vốn đầu tư SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 19 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Mua sắm. DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư – Tên dự án: Dự án xây dựng trại nuôi chó. nhu cầu về thị trường thịt cầy là đang phát triển và chưa bão hòa. Do đó việc đưa ra dự án đầu tư về xây dựng trang trại nuôi chó lấy thịt của nhóm là khả

Dự án xây dựng trại nuôi chó lấy thịt  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 1 GIỚI THIỆUVÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA1. Giới thiệu về chủ đầu tư – Tênán:thịt. – Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần VINADOG (Nhóm SV 04M) – Địa chỉ liên lạc: Hòa Nhơn – Hòa Vang – Đà Nẵng. 2. Những căn cứ pháp lý – Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005. – Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/10/1998, Nghị định số 51/199/NĐ-CP ngày 8/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi số 03/199/QH10. – Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. – Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh. – Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. – Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994. – Căn cứ Pháp lệnh thú y ngày 15 tháng 02 năm 1993. – Căn cứ Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thú y. – Căn cứ Chỉ thị số 403/CT-TTg ngày 11 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật. – Căn cứ Chỉ thị số 08/1999/CT-TTg ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm chất lượng, vệ sinhtoàn thực phẩm. – Căn cứ Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt và chăn nuôi. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 1  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN – Căn cứ Quyết định số 389/NN-TY/QĐ ngày 15 tháng 4 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy định thủ tục kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y. 3. Những căn cứ vào tình hình thị trường: Ngày nay sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng làmmức sống của người dân không ngừng được nâng cao. Nhu cầu về dinh dưỡng được quan tâm nhiều hơn, không những thế khi thu nhập của mọi người đã được cải thiện thì thì mức hưởng thụ của họ sẽ tăng theo. Theo cuộc khảo sát đánh giá các loại thực phẩm địa phương tại Việt Nam được liên minh thị trường nông nghiệp châu Á tiến hànhthấy: người tiêuđã nêu đã nêu tên 256 loại thực phẩm địa phương trong đó có 75 loại thực phẩm được nhắc đến nhiều nhất và được đánh gái cao.là một trong số ít loại thực phẩm được nhắc đến 2 lần. Mặtlượng cầu ngày càng tăng nhưng lượng cung trên thị trường vẫn còn thiếu hụt nhiều, chủ yếu là từ nguồn của những người đập chó, đánh bả chó, và một số thu nhỏ lẻ từ các địa phương hoặc nhập khẩu từ Lào, Campuchia, Thái Lan… Nghềlà một nghề tương đối mới ở thành phố Đà Nẵng. Mặthiện tại theo con số thống kê sơ bộ thành phố Đà Nẵng có trên 100 quán kinh doanhcầy, tuy nhiên nguồn cung thấp hơn so với cầu rất nhiều, chi phí thu muađầu vào tăng cao, chưa kể đến sự biến động về nguồn cũng như giá trên thị trường.cầy là một móncó rất nhiều chất dinh dưỡng, giá bình dân và thói quencầy của người dân ngày càng nhiều, vì vậy hiện tại vàbáo trong tương lai nhu cầu về thị trườngcầy là đang phát triển và chưa bão hòa. Do đó việc đưa rađầu tư vềtrangcủa nhóm là khả thi. 4. Sự cần thiết phải đầu tư: Theobáo thì nhu cầu vềcầy tại thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận sẽ tăng cao. Vì vậy việc đưa ranày sẽ cung cấp được một phần nguồnsốngcác quáncầy, qua đó sẽ góp phần làm giảm bọn tội phạm đập chó, đánh bãgây mấtninh trật tự.không những sẽ cung cấpthị trường Đà Nẵng và các vùng lân cận về nhu cầusống mà có thể sau này khi phát triển thành quy mô lớn sẽ xuất khẩu sang cáctrường tìm năng ở nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc… SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 2  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 2 LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ I. Mục tiêu củaĐáp ứng nhu cầu thị trường vềcầy có chất lượng từ nay đến năm 2016 trên địa bàn Đà Nẵng và các vùng lân cận. Quy trình chănkép kín, chuồngđược thiết kế phù hợp để đảm bảo việc chăn nuôi.xuất chuồng đảm bảo chất lượng. Phù hợp với quy hoạch phất triển của ngành, khả năng về vốn của công ty để đạt được hiệu quả cao nhất. Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. II. Yếu tố tổ chức đầu tư Qua quá trình nghiên cứu khảo sát thực tế trên thị trường Đà Nẵng và các vùng lân cận chưa có một nguồn cung cấpổn định và đạt tiêu chuẩn thực phẩm. Bước đầu trangsẽ nhập3 tháng tuổi (nhập đến tháng thứ 7), và nhậpgiống (nhập đến tháng thứ 6). Đến tháng thứ 8 trangtự chủ động nguồncon để nuôi. Qua khảo sátthấy Lào, Thái Lan có thể cung cấpsố lượngcon đạt yêu cầu trong 7 tháng đầu. Căn cứ kết quả nghiên cứu vàbáo nhu cầu thị trường tiêu thụtrên địa bàn Đà Nẵng và các vùng lân cận. III. Chọn hình thức đầu tư Đầu tưmới một trangchănvới công suất đáp ứng thị trường TB 600 con/tháng.chuồng chăntrưởng thành,dưới 3 tháng tuổi vàsinh sản, nhà kho, bếp và các phòng quản lý.chuồngdưới 3 tháng tuổi1.800 con. Với diện tích 35 con /100m 2 (diện tích mặt bằng).chuồngsinh sản600 con. Với diện tích 1,3m 2 /con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 3  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 3 CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YÊU CẦU ĐÁP ỨNG I. Phươngsản xuất : Trangđịnh sẽ xuất bán 1 tháng khoảng 600 conở độ tuổi trưởng thành, với trọng lượng dao động từ 14-16 kg. Như vậy, ước tính trung bình 1 năm sản lượngmà trangtiêu thụ là khoảng 7200 con/năm,đáp ứng một phầnnhu cầu của thị trường Đà Nẵng. Trong khoảng nửa năm đầu khi trangbắt đầu đi vào hoạt động, do chưa có sẵntiêu chuẩn để đáp ứngthị trường, vì vậy trangsẽ tiến hành nhậptừ các cơ sởgiống,ở Lào và Thái Lan về nuôi.định trong 7 tháng đầu, trangsẽ nhập khoảng 4200 conđã được 3 tháng tuổi với giá mua đã có thuế là 100.000 đồng/con và 600 concái đã được 5 tháng với giá mua gồm thuế là 280.000 đồng/con. Đối vớinhập đã được 3 tháng tuổi, trangsẽ ápbiện pháptăng trưởng trong vòng 2 tháng tiếp theo, sau đó sẽ xuất bán với giá 20.000 đồng/kghơi (đã gồm thuế). Còn đối vớicái nhập đã được 5 tháng tuổi, trangsẽ tiến hành kiểm tra, chăm sóc,thụ tinh, đồng thời sẽ có chế độ dinh dưỡng đặc biệt đểsinh sản. Bảng kế hoạch nhập và xuất bán3 tháng tuổi Chú thích: 600: số lượng3 tháng tuổi nhập/tháng (Từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 7) xxx: nuôi. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 4 Tháng Lần nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 600 xxx Bán 2 600 xxx Bán 3 600 xxx Bán 4 600 xxx Bán 5 600 xxx Bán 6 600 xxx Bán 7 600 xxx Bán Tổng cộng 600 1200 1200 1200 1200 1200 1200 …… …….  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Bảng kế hoạch nhậpsinh sản 5 tháng tuổi Chú thích: 100: Số lượngsinh sản nhập/tháng(chỉ nhập 6 tháng đầu). xxx: Mang thai TT: Thụ tinh N.sữa:sữa Nhìn vào hai bảng trên ta thấy số lượnglớn trên 3 tháng tuổi đượcở trangđể đảm bảolượngxuất bán hằng tháng là 1.200 con (trừ tháng thứ nhất). Còn số lượngsinh sản đượctrong tranglà 600 con và lượngcon tính từ tháng 7 trở đi bình quân là 1.800 con/tháng. Với cách tổ chứcnhư thế, trangcó thể đảm bảo nguồn cung cấp ổn địnhthị trường Đà Nẵng với mức bình quân là 600 con/tháng. II. Kế hoạch về chi phí thứctừng loại chó: -từ 3 tháng tuổi trở lên: Chi phíbình quân tínhmột ngày là 1.000đ/con. -sinh sản: chi phíbình quân tínhmột ngày là: 1.500đ/con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 5 Tháng Lần nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng xxx 2tháng xxx 3tháng xxx 2con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng Xxx 2tháng Xxx 3tháng 3con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng xxx 2tháng 4con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 N.sữa 1tháng 5con 100 TT xxx xxx xxx S.sản 600 6con 100 TT xxx xxx xxx T Cmẹcon 100 200 300 400 500 600 600 1200 600 1800 600 1800 600 1800  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN -con dưới 3 tháng tuổi: chi phíbình quân tính1 ngày là 600đ/con. III.Yếu tố đầu vào: 1. Nguồn thức ăn: a.Nhà phân phối: Nguồn thứcchủ yếu củalà cơm, phổi heo và bột kích thích tăng trưởng. Đối vớidưới 3 tháng tuổi thì chi phí này chiếm 600đồng/ngày/con,tăng trưởng là 1.000 đồng/ngày/con vàmẹ là 1.500đồng/ngày /con. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi thì tại Hoà Nhơn có 1 lò mổ lợn với số lượng rất lớn do đó nguồn phổi heo ta có thểở đây, giámỗi kg phổi là 2.500 đồng/kg. Đây là giá tương đối rẻ hơn so với các nơi khác và còn tiết kiệm được chi phí vận chuyển. Để có được loại gạo giàu chất dinh dưỡng và rẻ thì chúng ta mua từ Quảng Nam. Gạo ở đây có tỉ lện tinh bột rất cao, giá lại luôn luôn thấp hơn giá thị trường từ 1.000 – 1.200 đồng/kg. Nếu chúng ta kí được hợp đồng với các của hàng bán gạo ở Quảng Nam thì mọi chi phí vận chuyển họ sẽ chịu và lượng gạo cung cấp luôn được đảm bảo qua các mùa. Đối với các loại bột kích thích tăng trưởng ta mua từ đại lý Ngọc Hoa trên đường Núi Thành và đại lý Long Nam trên đường Hùng Vương – Thành phố Đà Nẵng. Giá mua 4.200đồng/kg, đã tính cả thuế và chi phí vận chuyển. b.Các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn: Bột kích thích tăng trưởng: gồm bột cá, cám gạo, bắp, các axitamin, các chất bổ sung khoáng và vitamin, canxi, năng lượng trao đổi, chất xơ. Thành phần dinh dưỡng có trong gạo: tinh bột, glucôzơ, vitamin, đường sacarazo, chất xơ. Thành phần dinh dưỡng có trong phổi: protein, vitamink, khoáng chất, đường sacarazo. c.Thành phần ding dưỡng cung cấp1 con chó/ngày: Thứclớnmẹcon Phổi Gạo Bột 0,1 kg 0,15 kg 0,08 kg 0,15 kg 0,1 kg 0,15kg 0,05kg 0,07kg 0,03kg d. Lượng thứccần mua trong 1 tháng là: SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 6  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Theo kết quả phân tích nhu cầu dinh dưỡng trên 1 convà tổng số con trong toàn trangthì lượng thứccần mua trong 1 tháng là: Số lượng phổi = (0,1 x 1200) + (0,15 x 600) + (0,05 x 1200) = 288(kg). Số lượng gạo = (0,15 x 1200) + (0,1 x 600) + (0,07 x 1200) = 300(kg). Số lượng bột = (0,08 x 1200) + (0,15 x 600) + (0,03 x 1200) = 257(kg). 2.Các loại thuốc phòng chống bệnh: Đểphát triển nhanh và không bị bệnh tật thì ta phải có kế hoạch tiêm phòng vàthuốc để ngăn ngùa ngay từ lúc mới sinh ra. Kết quả nghiên cứu và phân tích táccủa 1 số thuốc như sau: Tên thuốc CôngĐơn giá Vimexyson Speclin BioBcomplex Penstrep Genta-tylo BiO-Dexa Glucose Vitamin K Chữa trị cảm, sốt, bỏkhông rõ nguyên nhân, sốt suất huyết. Chữa trị các bệnh về đường ruột, khí quản, phế quản. Tăng cường sinh lực, giúp mau hồi phục khi bị ốm, giúpngon. Chữa trị bệnh thương hàn, viêm đường ruột, sốt xuất huyết, dịch tả. Điều trị bệnh suyễn, viêm phế quản, viêm gan. Chống dị ứng, kích thích tăng trưởng, phân giải gluco nhằm chống stress, nhiễm trùng hoặc các trường hợp viêm không do nhiễm trùng. Chống bệnh truyền nhiễm, lợi tiểu, giải độc. Ngừa sốt xuất huyết đường ruột,cầm máu khi phẫu thuật, giải độc. 8700 đ/lọ 10000đ/ lọ 11500đ/lọ 11000 đ/ hộp 13000đ/hộp 20500đ/chai 9600đ/lọ 12300đ/lọ Khu vực miền trung là khu vực có khí hậu thất thường vì thế vậtnói chung vànói riêng thường xuyên bị bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Chính vì thế việc mua các loại thuốc trên để phòng là rất cần thiết. Các loại thuốc này được bán ở công ty thuốc thú y Đà Nẵng. Ngoài ra chúng ta cần phải lên kế hoạch tiêm phòng các loại bệnh thường gặp ởnhư: – Bệnh dại:được khoảng 3,5 tháng thì tiến hành tiêm phòng, chi phí là 2500đồng/con. – Bệnh sốt xuất huyết đường ruột:được 2 tháng tuổi là có thể tiêm phòng, chi phí là 2000đồng /con. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 7  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN Mặcchi phíviệc phòng bệnh là không nhỏ nhưng lợi ích nó mang lại là rất lớn. IV.Chính sách bán hàng: Theo thống kê toàn thành phố có khoảng 100 quán báncầy, mà số lượngcung cấpcác quán ra sản phẩm của ta là rất thuận lợi. Với nguồn lực của mình ta chỉ có thể cung cấp được một phần nhu cầu thị trường của Đà Nẵng, sản phẩm sẽ được cung cấp đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng. Khách hàng phải thanh toán tiền mặt ngay tại thời điểm nhận hàng hoặc có thể thanh toán trong thời gian từ 1-3 ngày sau, kể từ ngày giao hàng. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 8  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 4 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ I. Phân tích các điều kiện cơ bản, lợi ích và ảnh hưởng xã hội đếnán: Trangđượctrên diện tích đất 2,583m 2, thuộc xã Hoà Nhơn – Hoà Vang – Đà Nẵng. Là khu đất tương đối cao sẽ tránh được ngập úng vào mùa mưa, đây là điều kiện cần thiếtviệc chăn nuôi. Hơn nữa tranglại nằm cách xa khu dân cư nên cũng không ảnh hưởng lớnmọi người xung quanh về tiếng ồn cũng như mùi hôi từ việc chăn nuôi. Ngoài ra, xung quanh trangđược che phủ bởi một rừng tràm sẽ làmkhông khí ở đây rất tốtsức khoẻ của vật nuôi. Lối vào tranglà một đường cái lớn xẽ thuận tiệnviệc vận chuyển của trang trại. Thành phố Đà Nẵng là thành phố non trẻ, dân cư tập trung về đây ngày càng nhiều. Do đó nhu cầuuống và giải trí là điều không thể thiếu. Vì vậy, nhu cầu về các loại thứctừcũng tăng theo. II. Phân tích về mặt kinh tế của địa điểm: Địa điểm được chọn đểcó những ưu thế nhất định về mặt kinh tế: – Thứ nhất: Đây là diện tích đất thổ cư khá rộng lại không nằm trong khu quy hoạch của Nhà Nước nên giá thuê đất tương đối rẻ và ổn định. -Thứ hai:sẽ tậnnguồn nhân công dồi dào của địa phương với giá thuê nhân công rẻ hơn so với khu vực thành thị. -Thứ ba: Trangnằm gần một lò mổ lợn, điều đó sẽ làm giảm chi phí thu mua thứcvật nuôi. – Thứ tư: Trangnằm cách trung tâm thành phố Đà Nẵng không xa, nên việc vận chuyển vậtbáncác quán sẽ có chi phí vận chuyển thấp. SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 9  QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 5 CÔNG NGHỆ – THIẾT BỊ,VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG Trong thời giansựphép của các cấp có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương, công ty cần tiến hành thăm dò nghiên cứu những yếu tố cần thiết có liên quan đến việc hình thành trangsau này như: tìm hiểu các yếu tố về môi trường nước không khí, địa hình, tìm hiểu nhà cung cấp nguyên vật liệu (thức ăn, sắt thép ), nhà thi côngcác hạng mục công trình nhưcác dãy phòng làm việc, khung chuồng chó, các vậtcó liên quan v.v. I. Về công nghệ và thiết bị: Để tạo điều kiện khu chuồngthoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông nên công tykiến thiết kế khusinh sản có diện tích: dài 1,2m-rộng 1,08m – cao 0,8m;từ 3 tháng tuổi trở lên r 0,9m-d 1,2m-c 0,8m;con: 100 con /35m 2 ; với lưới B40 làm vách ngăn và bao xung quanh khu chuồngthay vì phảigạch sẽ không tậnđược các luồng gió tự nhiên, với sàn INOC 1,2 li:10,5 kg/1 con, nhằm mục đích đảm bảo sạch sẽ vừa thuận tiệnviệc vệ sinh chuồng, tránhđược các loại bệnh; với hệ thồng đường ồng dần nước thải từ mỗi gian (chó) ra hệ thống Bioga (2 hầm chứa phân và 1 hầm chứa khí) giúpcông ty không gây ô nhiễm môi trường vừa có thể tậnlượng phân thải ra này để tạo ra khí gas cung cấpbếp qua đó sẽ giúp công ty hạn chế được chi phí chất đốt II.và tổ chức thi công: Sau khi được cấp giấy phép đầu tư kinh doanh, công ty cần tiến hànhcác hạng mục công trình có liên quan,kiến thời gian hoàn chỉnh là 7 tháng. + Tổng diện tích: 61,5m * 42m =2583 m 2 + San ủi mặt bằng: (1 tháng) do địa hìnhtương đối bằng phẳng nên việc san ủi mặt bằng tiến hành khá thuận tiện và sẽ sớm hoàn chỉnh bàn giao trong thời gian ngắn. +tường rào xung quanh (1,3 tháng): tường ràokiếncao 2m – rộng 42m – dài 61,5m. Đây là hạng mục quan trọng ưu tiêntrước vì để đảm bảoninh và bảo vệ vật chất bên trong. +khu dãy phòng gồm phòng bảo vệ, phòng kinh doanh-kế toán, phòng giám đốc, phòng chăm sóc thú y, phòng ở của nhân viên, kho, bếp. các phòng có chiều rộng >4m; 3mxây dựng cơ bản: Khoản mục Đơn giá * Chi phí xây dựng : -Tường rào (cao 2m) – Xây dựng khu dãy phòng (cao 4m) – Tôn lợp dãy phòng (dài 7m; rộng 1,2m) 200.000 – Hệ thống hầm Bioga (với 2 hầm chứa phân, 1 hầm chứa khí) – Giếng bơm 2.000.00 0 * Chi phí xây dựng khuchó: – Lưới B40 (01m tới; cao 1,5m) bao bọc xung quanh 25.000 khu chuồng – Tôn lợp 200.000 – Khung sắt làm chuồng:mẹ +thịt: … 20 QUẢN TRỊĐẦU TƯ 2015 200000 22000 2016 100000 11000  GVHD: LÊ QUANG MẪN 222000 100000 22000 122000 100000 111000 100000 11000 111000 0 900000 594000 1494000 II/ Tính toán giá thành và hiệu quả kinh tế: 1 Chi phí sản xuất 1.1 Chi phí sản xuất trong năm đầu tiên của1.1.1 Chi phí thứcchó: Tháng Sốlớn Sốmẹ Sốcon Chi phílớn Chi phímẹ Chi phícon Tổng… đưa ra quyết định đầu tư dự án trang trại nuôi chó nhằm thoả mãn nhu cầu ẩm thực đa dạng của người dân Đà Nẵng, đây là một thị trường tiềm năng lớnnày có tính khả thi rất cao vì đáp ứng được lượng cầu lớn trên thị trường hiện nay, với lượng tiêu thụ 108 tấn thịt/ năm tức 7200 con/năm Đảm bảo số lượng cung ổn định, có thể đáp ứng với thị trường biến động tăng nhanh Trongnày, chúng tôi đã đưa… QUANG MẪN 42m 38m 9 45m 1 0 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Chú thích: :Khusinh 1.Phòng bảo vệ sản 2 Phòng Kinh doanh :Giếng nước 3.Phòng Giám đốc 4.Phòng thú y :Khu5.Phòng chứa thuốc 6.Phòng nhân viên :Khucon 7.Kho 8.Nhà bếp 9+10 Hầm Biogas 11.Hầm SV khí – SVTH: Nhómchứa04Mga “Công ty VINADOG” Trang 12 61.5m QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 6 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỐ… m Trang 18 QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN – Chi phí lắp đặt điện & khu chuồng- Chi phí đường ống – Chi phí san ủi mặt bằng – Chi phí khác Tổng 15.000.000 10.000.000 20.000.000 100.000.000 867.735.000 2 Vốn mua sắm thiết bị: Khoản mục Đơn giá Số lượng – Máng(chó con: 20 máng/100 10.000 1.980 con) máng – Bóng đèn :lớn 9bóng/gian x 13 gian 4.000 135 bóngcon 9 bóng/gian… năm, thiết kế khusinh sản có diện tích: dài 1,2m – rộng1,08 – cao 0,8m(1 con);từ 3 tháng tuổi trở lên r 0,9m – d 1,2m – c 0,8m(1 con);con :100 con /35m 2.Tổng diện tích khu chuồng chănd-45m *r-36=1728m2, cao 3,5 m – Mángvà sàn INOC ký hợp đồng với công ty INOC SƠN HÀ cung cấp sàn INOC 1,2 li:10 kg/1 con/1 sàn, có thể đặt trước đến khi khu chuồnghoàn thành có thể… 1800 600 900 1040 2580 Trong đó: Chi phí thứclớn bình quân: 1000đ/con Chi phí thứcmẹ bình quân: 1500đ/con Chi phí thứccon bình quân: 600đ/con Tổng chi phí thứctrong năm đầu là: 23.910.000 đồng 1.1.2 Chi phí nhập chó: 588.000.000 đồng – Nhậplớn (chó giống): 100 con x 280.000đ/con x 6 lần nhập = 168.000.000đ – Nhập3 tháng tuổi: 600 con x 100.000 đ/con x 7 lần nhập… QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN 1.1.6 Thuốc phòng và chữa các bệnh của chó: 18.000.000 đồng/năm 1.1.7 Chi phí khác: 12.000.000 đồng Tổng chi phí trong năm đầu tiên: 1.276.610.000 đồng 1.2 Chi phí sản xuất hàng năm từ năm thứ 2 đến năm thứ 10: – Chi phí thứcchó: Kể từ tháng 7 của năm đầu tiên trở đi chi phí thứclà đều nhau: 2.580.000 đồng/tháng 2.580.000 x 12 tháng =30.960.000…QUẢN TRỊĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN cách nhiệt, trang thiết bị có bàn ghế, máy vi tính, ti vi, tủ lạnh để chứa thuốc chữa bệnh + Đào giếng bơm: công ty có thể nhờ dân địa phương (nếu có) vì họ am hiểu tình hình nguồn nước ngầm,kiến đào 4 cái vừa có thể cung cấpsinh hoạt và làm vệ sinh chuồng hằng ngày +khu chuồng chó: (2,5 Tháng) ký hợp tác với công ty… đất (10 trđ/tháng): 360.000.000đ/ 3 năm đầu Tổng vốn cố định là: 1.381.425.000 đồng Trong đó: – Vốncơ bản là – Vốn mua sắm thiết bị – Vốn chi phí trả trước : : : 867.735.000 đồng 153.690.000 đồng 360.000.000 đồng B – Vốn lưu động:kiến vốn lưu động là 200.000.000 đồng Tổng hợp vốn đầu tư: Cơ cấu vốn Vốn đầu tư SVTH: Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 19 QUẢN TRỊĐẦU TƯ Mua sắm. DỰ ÁN ĐẦU TƯ  GVHD: LÊ QUANG MẪN PHẦN 1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư – Tên dự án: Dự án xây dựng trại nuôi chó. nhu cầu về thị trường thịt cầy là đang phát triển và chưa bão hòa. Do đó việc đưa ra dự án đầu tư về xây dựng trang trại nuôi chó lấy thịt của nhóm là khả

Rate this post
Banner-backlink-danaseo

Bài viết liên quan