Các mẫu câu có từ ‘họa mi’ trong Tiếng Việt được dịch sang Tiếng Anh

1. Chim họa mi!

Nightingale !

2. “Ca sĩ Họa Mi: Tôi sẽ trở về”.

“Prodrive: we’ll be back”.

3. ♪ Chú chim họa mi với cuốn sổ của mình ♪

The throstle with his note so true

4. Truyện “Chim họa mi” khiến cho Jenny Lind được gọi là Chim họa mi Thụy Điển trước khi cô trở thành một siêu sao quốc tế và nhà từ thiện giàu có ở châu Âu và Hoa Kỳ.

” The Nightingale ” made Jenny Lind known as The Swedish Nightingale well before she became an international superstar and wealthy philanthropist in Europe and the United States .

5. Chồng về Việt Nam còn Họa Mi ở lại một tay chăm sóc ba đứa con.

A widower and father has to take care of his three children .

6. Truyện “Chim họa mi” của Andersen thường được coi là một tặng phẩm mà ông dành cho cô.

Andersen’s ” The Nightingale ” is generally considered a tribute to her .

7. Khi hoàng đế gần chết thì tiếng hót của chim họa mi đã phục hồi sức khỏe cho ông ta.

When the Emperor is near death, the nightingale’s tuy nhiên restores his health .

8. “Chim họa mi” (tiếng Đan Mạch: “Nattergalen”) là một truyện thần kỳ của nhà văn người Đan Mạch Hans Christian Andersen về một hoàng đế thích tiếng leng keng của một con chim giả có trang bị bộ máy phát ra tiếng kêu hơn là tiếng hót của con chim họa mi thật.

” The Nightingale ” ( Danish : ” Nattergalen ” ) is a literary fairy tale written by Danish author Hans Christian Andersen about an emperor who prefers the tinkling of a bejeweled mechanical bird to the tuy nhiên of a real nightingale .

9. Hoàng đế Trung Hoa biết rằng một trong những điều đẹp nhất trong vương quốc của mình là tiếng hót của chim họa mi.

The Emperor of China learns that one of the most beautiful things in his empire is the tuy nhiên of the nightingale .

10. Thật kỳ lạ, truyện “chim họa mi” đã trở thành một hiện thực cho Jenny Lind trong các năm 1848-1849, khi cô yêu nhà soạn nhạc Ba Lan Frédéric Chopin (1810-1849).

Strangely enough, the nightingale story became a reality for Jenny Lind in 1848 – 1849, when she fell in love with the Polish composer Fryderyk Chopin ( 1810 – 1849 ) .

11. Sibley & Ahlquist (1990) hợp nhất “chích Cựu thế giới” với chim dạng khướu/họa mi và các đơn vị phân loại khác trong siêu họ Sylvioidea theo kết quả từ các nghiên cứu lai ghép ADN-ADN.

Sibley và Ahlquist ( 1990 ) united the ” Old World warblers ” with the babblers and other taxa in a superfamily Sylvioidea as a result of DNA – DNA hybridisation studies .

12. Mặc dù không đa dạng như họ Timaliidae (họ Họa mi) (một “đơn vị phân loại thùng rác” khác chứa nhiều dạng giống như hoét), ranh giới giữa họ “liên-Muscicapidae” trước đây còn mờ mịt hơn.

Though by no means as diverse as the Timaliidae ( Old World babblers ) ( another ” wastebin taxon ” containing more thrush-like forms ), the frontiers between the former ” pan-Muscicapidae ” were much blurred .

Rate this post
Banner-backlink-danaseo

Bài viết liên quan