Phân loại Cá Vàng | ThucAnChoCa

Cá vàng – Cá 3 đuôi – GoldenFish có nhưng loại nào? Phân loại cá vàng – Cá 3 đuôi – GoldenFish ?

Cá Vàng là một trong những loài cá cảnh đẹp, phổ biến và khá dễ nuôi, rất thích hợp hầu hết với mọi lứa tuổi. Đặc biệt cá Vàng có nhiều dòng phù hợp cho mọi tầng lớp có thú chơi loại cá Đẹp mộng mơ này. Cá Vàng có rất nhiều loại nhưng rất ít ai quan tâm đến, dưới đây Thức Ăn Cho Cá sẽ giới thiệu cho bạn các dòng của cá Vàng khác nhau trên thị trường.
Các loại cá vàng được phân biệt dựa trên sự khác biệt về vây, chúng được phân biệt thành 6 loại chính và có Tổng cộng 20 loài :
I. Nhóm có Thân hình mảnh mai : Thân dài, vây đuôi đơn – Common GoldFish, Comet GoldFish, Shubunkin GoldFish.
II. Nhóm có Thân dài, vây đuôi đôi: Wakin GoldFish, Jikin GoldFish.
III. Nhóm Thân ngắn, đuôi ngắn, có vây lưng: Fantail GoldFish, Pearlscale GoldFish.
IV. Nhóm Thân ngắn, vây đuôi dài: Veiltail GoldFish, Oranda GoldFish, Broadtail Moor GoldFish, Globe eye GoldFish (Telescope Eye).
V. Nhóm Thân ngắn, đuôi ngắn, không có vây lưng: Eggfish GoldFish, Lionhead GoldFish, Ranchu GoldFish, Celestial GoldFish, Pompom GoldFish, Bubble eye GoldFish.
Vi. Loại khác: Ryukin, Tosakin.

I. Nhóm có Thân hình mảnh mai : Thân dài, vây đuôi đơn – Common GoldFish, Comet GoldFish, Shubunkin GoldFish.

Cá Vàng trong nhóm này thì : nhanh, mạnh, khỏe manh, và có kích thước lớn. Hầu hết chúng dài từ 30 cm trở lên. Cá con thường chỉ nhỏ bằng ngót út của bạn. Đó là lý do tại sao người ta thường nuôi chúng trong ao nơi chúng có nhiều chỗ để phát triển, chúng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ ngoài trời khắc nghiệt hơn.

1. Cá Vàng thông thường (Common goldfish): Tên khác Gold Crap, Hibuna (Nhật Bản). Như cái tên của nó, loài Cá Vàng này là loài dễ tìm nhất, bán đầy ngoài chợ, hoặc bán làm mồi cho các loài bò Sát hoặc loài cá khác. Đây là loài cá vàng bị đành giá thấp nhất, chúng là loài cá có hình dáng cơ thể gần giống nhất với ông ngoại cá chép của chúng.

Mô tả:

  • Cá thường 36 – 42cm, chiều dài cơ thể 7,5cm, chiều cao 3/7-3/8 chiều dài cơ thể;
  • Tuổi thọ: khoảng 15-20 năm;
  • Là loại hoang dã trong tự nhiên, vì thế rất khó phân biệt với những loại cá khác; Con non của Cá vàng thường có màu tối hơn trong khi con 1 – 2 năm tuổi bắt đầu phát triểu màu đỏ hoặc cam;
  • Màu sắc: thường có màu cam kim loại sáng mặc dù chúng có thể có bất kỳ màu nào rất đa dạng như đỏ, cam, xanh, nâu hoặc đen, thậm chí là sự kết hợp của các màu trên.
  • Có thân hình mảnh mai với 1 vây đuôi ngắn, 1 vây lưng và 1 vây hậu môn, chúng có các vây cứng không có nếp gấp và thân dài, phẳng. Đuôi đơn hơi chẻ và các thùy ngắn và tròn.

Tim hiểu rõ hơn về: Cá Vàng thông thường (Commons Goldfish)

2. Cá Vàng sao chổi (Comet Goldfish): Tên khác Swallowtail vì đuôi có tia kéo dài giống như Sao chổi.

Mô tả:
– Cá Vàng sao chổi (Comet Goldfish) là dòng cá Vàng được nuôi khá phổ biến. Hình dạng giống như Cá Vàng thường nhưng vây của chúng dài hơn nhiều. Đuôi của Cá Vàng sao chổi có thể dài ra gần băng cơ thể. Người đặt tên cho nó dựa vào đặc điểm đuôi liên tưởng đến dấu vết của một sao chổi bắn ngang qua bầu trời.
– 1 con Cá Vàng sao chổi (Comet Goldfish) cũng cần 20 – 30 gallon nước (khoảng 100-130 lít).
– Giống cá vàng này là giống duy nhất có nguồn gốc ở Hoa Kỳ. Nhưng loại cá Vàng này cũng dễ tìm thấy như Cá Vàng thông thường.
– Màu sắc chúng có màu đỏ kim loại, nhưng nó cũng có rất nhiều kiểu và màu sắc khác.
– Loài Cá Vàng Sao chổi này có thể là loài dài nhất trong các loại Cá Vàng, chúng có thể dài tới 40cm (tính luôn đuôi).

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng sao chổi (Comet Goldfish):
– 
Cá nhanh nhẹn, màu sắc tươi sáng với vây đuôi cao.
– Màu sắc hiện diện trên các vây.
– Chiều dài thùy trên của vây đuôi > ¾ chiều dài cơ thể.
– Thân hình dài, hình dáng mềm mại.
– Nếu là dạng đốm (calico), màu xanh chiếm 25% màu sắc của cơ thể.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Sao Chổi (Comet Goldfish)

3. Cá Vàng Tam thể (Shubunkin Goldfish): Tên khác Chuwen-chin (Trung Quốc), mảnh mai và lốm đốm

Mô tả: Điều khiến Cá vàng Shubunkin khác với Cá Vàng thường và Cá Vàng Sao chổi là do màu sắc. Loài Cà này hầu như luôn có màu hoa văn với các vảy kim loại và rõ ràng. Một  Con cá Vàng Shubunkin có giá trị nhất là Cá có nhiều màu xanh lam xen lẫn với các tông màu đỏ, trắng và đen, màu xanh lam chiếm 25%. Những  màu sắc bạn thấy dược trên Loài Cá vàng Shubunkin này là màu trên da nằm dưới lớp vảy trong. Có chiều dài lên tới 36cm.
Có 3 loại Shubunkin GoldFish chính :
– Loại American Shubunkin (còn gọi là Shubunkin đuôi ruy băng) có đuôi dài và thụt vào sâu.
– Loại Bristol  Shubunkin nổi tiếng với kích thước rất lớn, đuôi hơi chia hai với thùy tròn có hình dạng như chữ “B”
– The London  Shubunkin có đuôi ngắn hơn, tròn hơn giống như Common GoldFish.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Shubunkin (Shubunkin Goldfish)

II. Nhóm có Thân dài, vây đuôi đôi: Wakin GoldFish, Jikin GoldFish.

4. Cá vàng Thức tỉnh (Wakin Goldfish – Wa-keen): Tên khác Israeli wakin goldfish.

Mô tả:
– 
Phần thân của Cá Vàng Wakin trông tương tự như Cá Vàng Comet nhưng sâu hơn một chút, chúng khác nhau ở hình dạng đuôi. Thay vì có một vây đuôi, chúng có hai vây hình quạt, chúng cũng có hai vây hậu môn thay vì một, đây là 1 dạng lạ mắt.
– Cá Vàng Wakin giúp tạo ra điều kỳ diệu mà chúng ta có ngày nay, chúng thường có màu đỏ và trắng giống như cá Koi.
– Cá Vàng Wakin thường dài khoản 30cm.

Tim hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Wakin (Wakin Goldfish)

5. Cá Vàng Jikin (Jikin Goldfish): Tên khác Peacock-tail Goldfish.

Mô tả:
– 
Cá Vàng Jikin là một trong những loại cá vàng đẹp nhất, chúng có thân hình ngắn hơn 1 chút so với Cá Vàng thường – Common Goldfish và đuôi phân chia chỉa ra ngoài tương tự như Cá Vàng Wakin.
– Trừ vây lưng, các vây còn lại đều xếp thành cặp. Vẻ đẹp của vây đuôi có thể quan sát được khi nhìn từ trên xuống, trông nó giống như có 4 phần.
– Điều làm cho chúng trở nên đặc biệt và hiếm là màu sắc của chúng, chúng được gòi là “12 Reds”
– Cá Vàng Jikine có màu trắng với môi đỏ, cả hai taams mạng, vây lưng và 4 cặp vây.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Jikin (Jikin Goldfish)

III. Nhóm Thân ngắn, đuôi ngắn, có vây lưng: Fantail GoldFish, Pearlscale GoldFish.

6. Cá Vàng đuôi quạt (Fantail Goldfish):

Mô tả:
– 
Cá Vàng đuôi quạt (Fantail Goldfish) là loại cá Vàng siêu phổ biến, chúng khác với những Cá Vàng khác bởi thân hình ngắn với vây đuôi đôi hoặc chẻ ra.
– Nó có một vây lưng đơn và các vây khác theo từng cặp.
– Cá Vàng đuôi quạt (Fantail Goldfish) có 2 dạng đuôi tiêu chuẩn: đuôi dài và ốm hoặc đuôi ngắn và mập, đuổi của chúng có 3 hoặc 4 thùy hình chiếc quạt (đo là lý do vì sao chúng được gọi là Cá Vàng đuôi quạt), đuôi được tách ra ở giữa với Các con cá Vàng đuôi quạt đắt tiền.
– Màu sắc: chúng có nhiều màu sắc và hoa văn, phổ biến nhất là màu cam kim loại hoặc hoa xà cừ tím.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Đuôi Quạt (Fantail Goldfish)

7. Cá Vàng ngọc trai (Pearlscale Goldfish):

Mô tả:
– 
Khong khó để tìm ra lý do tại sao loài cá này được gọi là Cá Vàng Ngọc trai. Vảy nhô cao của chúng có hình hạt. Những Cá Vàng Ngọc Trai cao cấp có những “viên ngọc trai” này được sắp xếp thành hàng ngay ngắn.
– Cơ thể Cá Vàng ngọc trai (Pearlscale Goldfish) béo và tròn như một quả cam, hình dáng to mập với phần thân giữa phình to. Vẩy trên vùng thân giữa phồng lên, cứng và màu trắng.
– Cá Vàng ngọc trai (Pearlscale Goldfish) chỉ có 1 vây lưng và những vây khác hiện diện thành từng cặp. Vây đuôi phân nhánh và theo phương nằm ngang.
– Có 2 dạng Cá Vàng ngọc trai (Pearlscale Goldfish): có đầu hay không. Cá Vàng ngọc trai (Pearlscale Goldfish) có đầu được gọi là Hamanishiki.
– Màu sắc: Chúng có đủ màu, phổ biến nhất là màu đỏ và trắng hoặc màu vàng hoa.
– Chúng có thể đạt tới chiều dài 16 – 21cm.

Tìm hiểu rõ hơn về: cá Vàng Ngọc Trai (Pearlscale Goldfish)

IV. Nhóm Thân ngắn, vây đuôi dài: Veiltail GoldFish, Oranda GoldFish, Broadtail Moor GoldFish, Globe eye GoldFish(Telescope Eye).

8. Cá Vàng đuôi voan Thiên Thần (Veiltail Goldfish):

Mô tả:
– 
Cá Vàng đuôi voan (Veiltail Goldfish) giống như những chú chim họa mi với những chiếc vậy thực sự dài, vây của chúng thậm chí còn có thể kéo dài xuống đáy bể.
– Chúng có một thân mình ngắn và tròn với  vậy dài mềm mại, nhưng vì vây đuôi dài nên khiến chúng bơi chậm.
– Một con Cá Vàng đuôi voan (Veiltail Goldfish) tiêu chuẩn phải có phần chót đuôi phân nhánh rõ hoặc dạng thùy, vây lưng dạng đơn và những vây khác theo cặp, màu sắc đậm và có ở trên vây.
– Màu sắc: nhiều màu sắc cam, đốm hoặc kim loại.
– Cá Vàng Thiên thần (Veiltail Goldfish) dài khoản 20cm nhưng nếu tính luôn đuôi có thể dài tới 31cm.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Thiên thần (Veiltail Goldfish)

9. Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish):

Mô tả:
– 
Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish) là một gióng cá Vàng được yêu thích, chúng còn có tên dân giả là Cá Não.
– Phần đầu phát triển to ở phần trên đầu (vùng sọ) gọi là WEN và kém phát triển ở phần má và mang (phần dưới ổ mắt và nắp mang). WEN có thể che đầu, má và thậm chí cả nắp mang để tạo hiệu ứng “khuôn mặt chó con”.
– Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish) trông giống Cá vàng đuôi Voan – Veitail GoldFish nhưng không có đuôi dài như Cá Vàng đuôi Voan – Veitail GoldFish và có đầu giống Cá Vàng Lionhead, nhưng đầu của Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish) không phát triển hết cả 3 phần (phần sọ, phần dưới ổ mắt và nắp mang).
– Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish) có một vây lưng và những vây khác theo cặp, vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.
– Màu sắc: chúng có rất nhiều màu đỏ, đen, xanh dương, nâu chocolate, đồng, trắng, trắng đốm đỏ, đỏ và đen, đen và trắng, vẩy có thể mờ hoặc bóng.
– Nơi sống: mỗi con Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish) cần 15-20 gallon nước ~ 60 – 80 lít nước/con. Khi sinh ra cá chưa có đầu mà phần đầu này sẽ phát triển theo thời gian trong độ tuổi 3 tháng – 2 năm. Thay nước đều đặn và chất lượng nước tốt, thích hợp cần cho sự phát triển của đầu,

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng Đầu lân (Oranda Goldfish):
– 
Thân ngắn với hình dáng mềm mại.
– Vây lưng đơn, cao.
– Vây đuôi phân tách rõ và chảy lượn mềm mại.
– Đầu phát triển tốt chỉ ở phần xương sọ.
– Vây đuôi chĩa ra và chúc xuống.

10. Cá Vàng Hạc đỉnh hồng (Redcap Oranda Goldfish)
– 
Là 1 loài của Cá Vàng đầu Lân – Oranda GolFish nhưng toàn thân màu trắng ngoại trừ phần đầu màu đỏ cherry;
– Phần đầu của Cá Vàng Hạc đỉnh hồng (Redcap Oranda Goldfish) rất dễ bị bám chất bẩn, vi khuẩn, nấm làm đầu bị teo nhỏ;
– Phân biệt giới tính: con đực thường nhỏ hơn và thon thả hơn con cái. Trong mùa sinh sản con đực có những gai màu trắng gọi là ống sinh dục trên phần bao quanh mang và đầu. Con cái phần bụng to do mang trứng.

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng Hạc đỉnh hồng (Redcap Oranda Goldfish):
– 
Thân ngắn với hình dáng mềm mại, vây lưng đơn, cao, vây đuôi phân tách rõ và chảy lượn mềm mại.
– Đầu phát triển tốt chỉ ở phần xương sọ, toàn thân màu trắng, phần đầu thì màu đỏ Cherry.
– Vây đuôi chĩa ra và chúc xuống.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Đầu Lân (Oranda Goldfish)

11. Cá Vàng Broadtail Moor (Broadtail moor Goldfish): Tên khác: Black Dragon Eye GoldFish, Black Peony GoldFish.

Mô tả:
– 
Mắt lồi và chỉa ra 2 hướng ngược nhau. Điểm phân biệt với Telescope GolFish là mắt Cá Vàng Broadtail Moor tròn và lồi ra nhiều hơn. Celestial GoldFish có mắt hướng lên còn Cá Vàng Broadtail Moor có mắt hướng ra 2 bên;
– Màu sắc: đen;
– Tập quán: 20-25 gallon nước/con ~ 76-100 lít/con. Có thể trồng những cây mềm và đá, tránh những vật nhọn, cây bằng nhựa có thể gây hại cho mắt.

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng Broadtail Moor:
– 
Cá có màu sắc sáng và lanh lợi.
– Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.
– Túi mắt phát triển tốt và cân xứng.
– Thân hình ngắn và hình dáng mềm mại.
– Vây lưng cao và đứng.
– Màu sắc nên đen nhánh và không có những màu khác như nâu hay kim loại.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Broadtail Moor (Black Moor Goldfish)

12. Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm (Telescope goldfish): Tên khác: Globe-eye Goldfish, Dragon-eye Goldfish.

Mô tả:
– 
Chúng có cái tên hay ho khác là Cá Vàng Kính viễn vọng với đôi mắt to và lồi ra, nhưng chúng không nhìn rõ hơn nhờ cặp mắt to đó. Thực tế thì loài cá này bị khiếm thị, cá hoàn toàn nhìn không rõ, thậm chí có thể mù hoàn toàn.
– Đây là loại Cá Vàng phổ biến rất nhiều người chơi. Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm có cơ thể dạng trứng với mắt to, mắt lồi. Mắt có dạng vòm và mở rộng ở phần dưới. Khi mới nở Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm có mắt bình thường.
– Một tháng sau khi nở, mắt chúng bắt đầu phát triển lồi ra, sự phát triển này mất khoảng 3 tháng. Một đặc tính khác của Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm là vây lưng dạng đơn trong khi những vây khác theo từng cặp. Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm khác với Celestial GoldFish ở điểm đôi mắt của chúng hướng lên trên.
– Màu sắc: có nhiều màu sắc đa số có màu cam giống các loại Cá Vàng khác, có màu đen chính là loại Black Moor GoldFish, Màu trắng với các điểm màu đen là Loại Panda Moors GoldFish.
– Có những loại Cá vàng khác thuộc chủng loại mắt lồi này là : Popeye, Demekin(tên Nhật), Dragon Eye (tên Trung Quốc).

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng mắt lồi đuôi bướm (Telescope Goldfish)

V. Nhóm Thân ngắn, đuôi ngắn, không có vây lưng: Eggfish GoldFish, Lionhead GoldFish, Ranchu GoldFish, Celestial GoldFish, Pompom GoldFish, Bubble Eye GoldFish.

13. Cá Vàng mắt bong bóng (Bubble Eye Goldfish)

Mô tả:
– 
Cá Vàng mắt bong bóng là một loại cá ngộ nghĩnh với bóng mắt chứa đầy dịch lỏng bên trong, chúng cứ lắc lư như thách khi Cá di chuyển trong nước.
– Một điểm đặc biệt nữa của đôi mắt này là vị trí, chúng có cặp mắt hướng lên trên. Cá Vàng mắt bong bóng không tròn trịa như những Cá Vàng khác mà thanh mảnh với lưng cong mềm mại. Chúng không có vây lưng, vây ngực, bụng và hậu môn không thành từng cặp. Vây đuôi phân nhánh và chĩa ra.
– Màu sắc: màu sắc bạn thường thấy là màu Cam hoặc màu tam thể, ngoài ra chúng còn có 1 số màu khác.

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng mắt bong bóng:
– 
Cá có màu tươi sáng và lanh lợi.
– Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.
– Bóng mắt phát triển tốt và rõ ràng.
– Cơ thể không quá dài.
– Chiều cao cơ thể nên lớn hơn ½ chiều dài cơ thể.

Tìm hiểu rõ hơn về: cá Vàng mắt bong bóng (Bubble Eye Goldfish)

14. Cá Vàng Thiên nhãn (Celestial Goldfish):

Mô tả:
– 
Cá Vàng Thiên nhãn (Celestial Goldfish) có thân hình ngắn dạng trứng với cặp mắt to trông mỏng manh và lồi lên trên so với bề mặt cơ thể. Đôi mắt như nhywnxg viên đâ Opal lớn sáng bóng hướng lên bầu trời, khiên người ta cảm thấy một biểu hiện tò mò cầu xin.
– Cá Vàng Calestial (Celestial Goldfish) không có vây lưng.
– Màu sắc: bạn sẽ thường thấy loại Cá vàng này có màu đỏ kim loại, hoặc cam, ngày nay màu đen ngày càng phổ biến.
– Chiều dài kích thước cơ thể tối đa là 16cm.

Tiêu chuẩn chọn Cá Vàng Calestial (Celestial Goldfish):
– 
Thân ngắn, không quá dài.
– Hình dạng bên ngoài mềm mại.
– Mắt cân xứng 2 bên và hướng lên trên.
– Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.

15. Cá vàng Phượng Hoàng (Pheonix / Eggs Goldfish): có tên khác là Pheonix GoldFish hoặc Cá Phượng Hoàng.

Mô tả:
– 
Thân hình tròn như mọt quả trứng, thân ngắn với đuôi dạng đôi và phần lưng cong mềm mại với điểm cao nhất nằm ở trung tâm của sống lưng.
– Có thể dễ dàng nhận biết Cá vàng Egg (Egg goldfish) do sự vắng mặt của vây lưng. Tất cả các vây còn lại, trừ vây đuôi đều nhỏ. Có 2 loại Cá vàng Egg (Egg goldfish), phân biệt dựa trên sự khác biệt về chiều dài đuôi: một loại đuôi ngắn và một loại đuôi dài.
– Cá vàng Egg (Egg goldfish) được cho là kết quả lai tạo giữa Celestial GoldFish, Ranchu GoldFish và Lionhead GoldFish.
– Màu sắc: kim loại hoặc đốm, màu đốm có thể là đỏ, trắng và vàng.

16. Cá Vàng Đầu sư tử (Lionhead Goldfish) :

Mô tả:
– 
Đặc điểm nổi bật của Cá Vàng Lan Thọ (Lionhead Goldfish) là phần đầu phát triển ở cả 3 phần (đầu, mang, mắt). Bộ Wen của nó bao phủ tạo ra một khuôn mặt sưng húp – dễ thương. Phần đầu này có nhiều thịt phát triển và trông như bờm sư tử, vì thế chúng được gọi là Lionhead GoldFish.
– Loài cái này không có vây lưng, chỉ có 2 vây đuôi và cặp vây ngực, bụng.
– Cá Vàng đầu sư tử (Lionhead Goldfish) có phần bụng to và lưng phẳng.
– Màu sắc: chúng có đủ loai màu sắc cam, đỏ, đen, nâu chocolate, xanh dương, màu kim loại. Đôi khi có thể thấy chúng có 2 màu (đỏ-trắng, đỏ-đen), 3 màu (đỏ-trắng-đen) và đốm.

Tìm hiểu rõ hơn về: cá vàng đầu Sư Tử (Lionhead Goldfish)

17. Cá Vàng Pom Pom (Pompom Goldfish): Tên khác: Velvety Ball Eggfish, Hanafusa (Nhật Bản).

Mô tả:
– 
Tại sao lại gọi là Cá Vàng Pompon (Pompon Goldfish) : Pom Pom chính là nói tới 2 bông cầm tay của các cô nàng cổ vũ trong các trận đấu. Sở dĩ loại cá này được đặt tên này vì chúng có 2 đốm bông như Pom Pom trên đầu.
– Cơ thể dạng trứng với 2 Pom Pom phát triển trên mũi của chúng.
– Cá Vàng Pompon (Pompon Goldfish) có một cặp vây đuôi, vây bụng, vây hậu môn. Loại cá này có thể có hoặc không có vây lưng.
– Màu sắc: viền xanh dương với những mảng tím, đỏ, cam, vàng, nâu điểm đen.

18. Cá vàng Ranchu (Ranchu Goldfish): Vua của các loại Cá Vàng.

Mô tả:
– 
RANCHU có nghĩa là : Vua của Các loài cá, đây là loại Cá vàng đắt nhất trong các Cá vàng.
– Ranchu rất thích hợp với hồ ngoài trời và gây ấn tượng khi quan sát từ trên xuống.
– Khá khó phân biệt Cá Vàng Ranchu giống với Cá Vàng Đầu sư tử (Lionhead GoldFish), nhưng phần cuối lưng của Cá vàng Đầu sư tử cong hơn Cá vàng Ranchu. Một đặc điểm nữa phân biệt giữa Cá vàng Ranchu và Cá vàng đầu Sư tử là vây đuôi : vây Cá vàng Ranchu nở rộng hơn với thùy đuôi nằm thấp hơn, đôi khi gần với phương nằm ngang. Cá Vàng đầu sư tử thì có đuôi tương tự như Fantail GoldFish.
– Có những tiêu chuẩn đối với Cá vàng Ranchu như: đầu, thân và đuôi phải có sự cân xứng; kích thước không quan trọng, điểm đối xứng nằm ở trung tâm con cá.
– Lưng của Cá vàng Ranchu phải rộng và không có vây lưng. Đầu nên có dạng chữ nhật với khoảng cách giữa 2 mắt càng dài càng tốt. Mắt của Cá vàng Ranchu nhỏ và chúng phải nằm đúng vị trí, không quá cao cũng như không quá nằm ra đằng sau. Đuôi phải cân xứng với mình, một con Cá vàng Ranchu đẹp khi di chuyển đuôi khép hờ vào trong và mở rộng như bông hoa khi cá dừng lại. Ranchu có thể có 3 đuôi, 4 đuôi hoặc đuôi dạng hoa anh đào (cherry blossom-tail), trong đó dạng 4 đuôi được đánh giá cao nhất.
– Màu sắc: Toàn bộ cơ thể và đuôi của Ranchu phải đỏ đậm hoặc có màu đỏ hơi vàng cam. Ngoài ra có thể có dạng kết hợp giữa màu đỏ và trắng, hoặc kết hợp giữa trắng và đỏ hơi vàng cam. Một vài con Cá vàng Ranchu có vẩy màu đỏ với viền trắng, trong khi những cá thể khác hoàn toàn trắng. Cũng có Cá vàng Ranchu dạng đốm ở Nhật, chúng được gọi là Edonishiki.

 

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Ranchu (Ranchu Goldfish)

VI. Loại khác: Ryukin, Tosakin.

19. Cá Vàng Ryukin (Ryukin Goldfish):

Mô tả:
– 
Cá Vàng Ryukin (Ryukin Goldfish) trông giống một sự pha trộn giữa cá biển và quả banh mềm, có cơ thể sâu và bứu sau đầu. Mũi của chúng nhọn hơn (điều này giúp chúng dễ ăn hiếp cá khác), và đương nhiên chúng hung dữ hơn.
– Nó có một vây lưng cao và một cặp vây ngực, vây bụng và vây hậu môn. Vây đuôi có thể dài hoặc ngắn, rách tua hoặc như cánh bướm. Đặc điểm phân biệt nhất của Cá Vàng Ryukin (Ryukin Goldfish) là phần lưng phát triển cao, phần này càng cao con cá càng có giá trị.
– Màu sắc: thường có màu đỏ hoặc đỏ và trắng.

Tìm hiểu rõ hơn về: Cá Vàng Ryukin (Ryukin Goldfish)

20. Cá Vàng Tosakin (Tosakin Goldfish): Tên khác Curlytail

Mô tả:
– 
Đây là 1 giống cá Vàng quý Hiếm, nhìn bên hông thì không có gì đặc biệt, nhưng nhìn từ trên cáo xuống thì có đuôi hình quạt xoắn ở 2 đầu, kết hợp với màu sắc đuôi rất đẹp.
– Đặc điểm cá có đuôi gần như lộn ngược, xòe rất rộng và dài, khi cá có màu đỏ pha màu trắng thì phần màu trắng càng nhiều thì màu đỏ sẽ tươi hơn, phần màu trắng ít thì màu đỏ biến thành màu vàng.
– Đuôi xòe rất rộng, phổ biến có 3 màu đỏ – trắng, trắng và vàng.
– Vây đuôi là điểm độc đáo nhất của Cá Vàng Tosakin (Tosakin Goldfish). Viền bên trong của vây đuôi tạo thành mạng với nhau, thùy bên ngoài vểnh lên và hướng về phía đầu. Vây lưng thường quăn về phía lưng, tất cả những vây khác ngắn và đi thành từng cặp.

Giới thiệu thông tin cơ bản của cá Vàng:

  • Tên khoa học: Carassius Auratus Linnaeus (gold fish).
  • Thuộc học cá chép – cyprinidae.
  • Tên tiếng Anh khác: Grucian carp; Gibel carp
  • Tên Tiếng Anh: Goldfish ; Golden carp
  • Tên Tiếng Việt: Cá Vàng ; Cá Tàu ; Cá Ba đuôi
  • Phân bố: nguyên sản ở Bắc Á và Đông Nam Á, hiện nay được phân bố rộng rãi ở rất nhiều nước.
  • Chiều dài: từ 8-13cm, có thể sài tối đa đến 59cm và cân nặng tối đa đến 4.5kg, mặc dù những con như vậy rất hiếm. Trong điều kiện sống tốt, cá Vàng có thể sống trên 20 năm, nhưng hầu hất cá Vàng nuôi trong nhà thường chỉ sống 6 đến 8 năm.

Mong rằng sau bài này giúp bạn có cái nhìn sơ bộ và rõ nét hơn về loài Cá Vàng – Cá 3 đuôi và cái tên thần thánh GoldFish này nhé .

Tìm hiểu rõ hơn về: cá Vàng Tosakin (Tosakin Goldfish)

Nguồn: Thức ăn cho Cá sưu tầm và biên soạn

Rate this post
Banner-backlink-danaseo

Bài viết liên quan