Họ Cú mèo (danh pháp hai phần: Strigidae) là một trong hai họ được nhiều người chấp nhận thuộc Bộ Cú, họ kia là Họ Cú lợn. Họ này có khoảng 189 loài trong 24 chi. Các loài cú điển hình này có sự phân bố rộng khắp thế giới, được tìm thấy tại các châu lục trừ châu Nam Cực.
Có gần 200 loài còn sống sót được đưa vào một số ít chi :
- Chi Megascops: cú mèo Mỹ (screech-owls), khoảng 20 loài
- Chi Otus: cú mèo; có lẽ cận ngành, khoảng 45 loài
- Chi Mimizuku – cú mèo lớn hay dù dì Mindanao, 1 loài, được chuyển vào chi Otus
- Chi Pyrroglaux – cú mèo Palau
- Chi Psiloscops – cú mèo lửa Bắc Mỹ
- Chi Gymnoglaux – cú mèo Cuba (Bare-legged Owl hoặc Cuban Screech-owl)
- Chi Ptilopsis – cú mặt trắng, 2 loài
- Chi Bubo – dù dì; cận ngành với Nyctaetus, Ketupa và Scotopelia, khoảng 25 loài
- Chi Strix – hù, khoảng 17 loài
- Chi Ciccaba – 4 loài hù, được chuyển vào chi Strix
- Chi Lophostrix – cú mào
- Chi Jubula – cú bờm
- Chi Pulsatrix – hù kính (spectacled owls), 3 loài
- Chi Surnia – cú diều phương bắc (Northern Hawk-Owl), 1 loài
- Chi Glaucidium – cú vọ, khoảng 30-35 loài
- Chi Xenoglaux – Long-whiskered Owlet, cú ria dài
- Chi Micrathene – Elf Owl, cú lùn
- Chi Athene – 4 loài hù/ cú vọ (bao gồm cả các chi Speotyto và Heteroglaux)
- Chi Aegolius – saw-whet owls, cú vọ, 4 loài
- Chi Ninox – cú vọ Australasia, hay cú diều, khoảng 20 loài
- Chi Uroglaux – cú vọ Papua
- Chi Pseudoscops – cú mèo Jamaica và có thể là Striped Owl thuộc chi Asio
- Chi Asio – cú lửa, 6-7 loài (tùy thuộc vào việc phân loại Striped Owl vào chi Asio hay Pseudoscops)
- Chi Nesasio – Fearful Owl (Cú vọ Solomon)
Tuyệt chủng gần đây[sửa|sửa mã nguồn]
- Chi Mascarenotus – cú Mascarene, 3 loài (tuyệt chủng khoảng năm 1850)
- Chi Sceloglaux – cú cười (tuyệt chủng năm 1914?)
Chim tiền sử Đệ Tứ muộn[sửa|sửa mã nguồn]
- Mioglaux (Hậu Oligocen? – Tiền Miocen ở Trung Tây châu Âu) – bao gồm “Bubo” poirreiri
- Intutula (Tiền/Trung Miocen ở Trung Tây châu Âu) – bao gồm “Strix/Ninox” brevis
- Alasio (Trung Miocen ở Vieux-Collonges, Pháp) – bao gồm “Strix” collongensis
Phát sinh chủng loài[sửa|sửa mã nguồn]
Cây phát sinh chủng loài dưới đây về cơ bản dựa theo Wink et al. ( 2008 ) [ 1 ] và Fuchs et al. ( 2008 ) [ 2 ]
Strigidae
Ninoxinae
Uroglaux
Bạn đang đọc: Họ Cú mèo – Wikipedia tiếng Việt
Sceloglaux
Ninox
Surniinae
Xenoglaux
Micrathene
Aegolius
Heteroglaux
Athene
Smithiglaux
Taenioglaux
Surnia
Glaucidium
Phalaenopsis
Striginae
Otini
Pyrroglaux
Mascarenotus
Otus
Asionini
Ptilopsis
Nesasio
Asio
Megascopini
Psiloscops
Margarobyas
Megascops
Pulsatrigini
Lophostrix
Pulsatrix
Strigini
Jubula
Strix
Ciccaba
Bubonini
Bubo
Nyctaetus
Scotopelia
Ketupa
Source: thucanh.vn
Category: Mèo Cảnh