Những câu thành ngữ – tục ngữ về chó
Trong bài viết này, Tiếng Việt 24 h xin ra mắt đến những bạn bài học kinh nghiệm : Những câu thành ngữ – tục ngữ về chó .
Những câu thành ngữ – tục ngữ về chó
Chó ngáp phải ruồi – những câu thành ngữ về con chó
Ý nghĩa : May mắn tự nhiên tới, ăn may .
Ví dụ : Người như cậu mà cũng có thể đạt được vị trí cao này, đúng là “chó ngáp phải ruồi”.
Bạn đang đọc: Những câu thành ngữ – tục ngữ về chó – Tiếng Việt online
Chó treo, mèo đậy – thành ngữ về chó
Ý nghĩa : Nhắc nhở người ta phải luôn cẩn trọng, chu đáo .
Ví dụ : Con trông nhà cẩn trọng nhé. Nhớ là “ chó treo, mèo đậy ” đấy .
Chó ăn đá, gà ăn sỏi – thành ngữ về voi
Ý nghĩa : Chỉ nơi đất đai khô cằn, điều kiện kèm theo khắc nghiệt, khó làm ăn sinh sống .
Ví dụ : Làm sao mà tôi sống được ở một nơi “ chó ăn đá, gà ăn sỏi ” như thế này chứ .
Chó dữ mất láng giềng – thành ngữ về con voi
Ý nghĩa : Nuôi chó dữ trong nhà thì hàng xóm cũng quan ngại, không dám sang chơi .
Ví dụ : Anh hãy bảo con anh rằng đừng có khi nào cũng hung tàn với người khác như vậy. Nên nhớ rằng “ chó dữ thì mất láng giềng ” đấy .
Chó cậy nhà, gà cậy chuồng – thành ngữ chó cắn
Ý nghĩa : Ỷ vào thế có lợi của mình mà hung hăng, bắt nạt người khác .
Ví dụ : Hắn ta đúng là “ chó cậy nhà, gà cậy chuồng ”, chỉ vì có bố là Hiệu trưởng trường này mà hắn không xem ai gì cả .
Chó chê mèo lắm lông – ca dao tục ngữ về con chó
Ý nghĩa : Chỉ sự mỉa mai về hành vi chê bai phán xét người khác, trong khi bản thân cũng không tốt đẹp gì hơn .
Ví dụ : Cô ta dám chê bai bọn mình làm không tốt sao, làm như cô ta làm tốt lắm ấy. Đúng là “ chó chê mèo lắm lông ” .
Treo đầu dê, bán thịt chó – thành ngữ về con chó
Ý nghĩa : Nói một đằng, làm một nẻo, lừa bịp .
Ví dụ : Cái shop đó rõ ràng nói trên tivi là bán quần áo sản xuất ở Xứ sở nụ cười Thái Lan, khi mua về rồi mới phát hiện là không phải. Đúng là “ treo đầu dê, bán thịt chó ” .
Chó có (mặc) váy lĩnh – váy lĩnh là gì
Ý nghĩa : Đua đòi một cách kệch cỡm, lố lăng, không tương thích. Hoặc chỉ chuyện không bình thường, hoang đường .
Ví dụ : Hắn ta nghèo đến như vậy vậy mà quần áo mặc thì vô cùng sành điệu, đắt tiền, khác nào “ chó có váy lĩnh ” .
Chó gầy hổ mặt người nuôi – ca dao tục ngữ về chó
Ý nghĩa : Đã nuôi chó thì phải chăm nom cho tốt, nếu ngược lại, con chó mà gầy trơ xương thì người chủ sẽ bị hàng xóm chê cười .
Chó cùng cắn giậu – chó gì mèo đây
Ý nghĩa : Cùng đường làm bậy. Một người bị dồn đến bước đường cùng sẽ phản kháng lại để mưu cầu sự sống .
Ví dụ : Chính chính bới anh chèn ép họ quá mức, mà chó cùng thì cũng phải cắn giậu, nên chuyện họ phản kháng lại như vậy cũng là điều dễ hiểu .
Chó cắn áo rách
Ý nghĩa : Áo đã rách rồi lại còn bị chó cắn. Chỉ tình trạng đã nghèo khổ cùng cực lại còn bị mất của, bị thiệt hại.
Ví dụ : Tôi chỉ còn vài xu trong túi để mua đồ ăn, thế nào lại bị rớt mất tiêu, đúng là “ chó cắn áo rách nát ” .
Chạy như chó phải pháo
Ý nghĩa : Khi gặp pháo nổ, không những chó mà đến người cũng phải chạy. Chỉ sự sợ hãi tột độ .
Ví dụ : Cứ mỗi lần gặp bà ta là anh ấy lại “ chạy như chó phải pháo ” .
Một số câu thành ngữ – tục ngữ phổ biến khác về chó
Chó già giữ xương
Ý nghĩa : Tham lam, không muốn ai dùng đến cái gì mình không cần đến, giữ khư khư cái đó cho riêng mình .
Ví dụ : Cái đó cậu không dùng đến thì cho người ta mượn đi, đừng có như “ chó già giữ xương ” như thế chứ .
Chó giữ nhà, gà gáy sáng
Ý nghĩa : Ý nói mỗi người một việc. Nhắc nhở người đời phải biết rằng trong đời sống, mỗi người một phận sự, ai có việc nấy, không nên so bì, ganh tỵ .
Chó chực chuồng chồ
Ý nghĩa : Chỉ kẻ cam lòng, sẵn sàng chuẩn bị hạ mình để chờ đón thời cơ với mục tiêu kiếm chút lợi lộc nhơ bẩn ( chuồng chồ : chuồng phân, nơi đại tiện ) .
Ví dụ : Hắn ta đúng là “ chó chực chuồng chồ ”. Chỉ vì muốn được thăng chức mà sẵn sàng chuẩn bị làm trò hề cho sếp xem .
Chó cái cắn con
Ý nghĩa : Nói đến hình ảnh người mẹ ác nghiệt với chính con của mình .
Nhờn chó chó liếm mặt
Ý nghĩa : Về nghĩa đen, có nghĩa là khi nuôi chó, nhờn với nó quá, sẽ bị nó liếm mặt, nếu gặp chó dữ sẽ bị nó cắn. Ở nghĩa bóng, nó chỉ việc đãi ngộ nhau, tin cậy nhau quá mức sẽ bị tận dụng, lừa gạt .
Chó nhảy bàn độc
Ý nghĩa : Kẻ hèn kém, bất tài nhờ có thời cơ mà nhảy lên được vị thế cao sang .
Chó ăn vã mắm
Ý nghĩa : Chỉ sự cãi nhau, tranh giành
Ví dụ : Chửi như chó ăn vã mắm ( luôn miệng chửi, chửi xối xả vào người khác ) .
Chó đen giữ mực
Ý nghĩa : Chỉ người ngoan cố, bảo thủ, không chịu nhận khuyết điểm của mình .
Chó ghẻ có mỡ đằng đuôi
Ý nghĩa : Thực chất không ra gì nhưng lại cố tỏ ra vẻ đài các, tốt đẹp .
Ví dụ : Hắn ta đúng là đồ “ chó ghẻ có mỡ đằng đuôi ”, làm ra bao nhiêu chuyện độc ác như vậy vậy mà khi nào cũng ra vẻ lương thiện, tốt tính. Bộ hắn tưởng không ai biết chuyện mà hắn đã làm hay sao .
Đá mèo quèo chó
Ý nghĩa : Bực mình vì một chuyện khác nhưng lại trút sự bực tức đó sang những người xung quanh yếu thế hơn mình .
Ví dụ : Cô ta bực mình vì mới bị sếp la, nhưng tự nhiên cô ta lại trút cơn giận đó lên tất cả chúng ta. Đúng là “ đá mèo quèo chó ” .
Hổ xuống đồng bằng gặp chó cũng chào
Ý nghĩa : Chỉ sự thất thế, phải cúi đầu với cả kẻ mà trước kia yếu hơn mình gấp ngàn lần.
Trên đây là nội dung bài viết : Những câu thành ngữ – tục ngữ về chó. Mời những bạn đón xem những bài tựa như trong phân mục : Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt
We on social : Facebook
Source: thucanh.vn
Category: Chó cảnh