PHÂN PHỐI THUỐC THÚ Y HOÀN TỐ

Vắc xin tiêm phòng bệnh dại

Công dụng:
Phòng bệnh dại cho chó, mèo, ngựa, cừu, trâu, bò và các loài chôn.

Thành phần và hàm lượng:

  • Glycoprotein virus Dại ………………..: >= 1 IU
  • Thiomersal, nhiều nhất ……………….: 0,1 mg
  • Keo phèn (dạng hydroxide) …………: 1.7 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 liều trong 1 ml

Hướng dẫn và liều dùng:
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da mỗi con 1 liều 1 ml theo lịch như sau:

Loài
 Lần tiêm chủng đầu tiên
Tái chủng
Chó Mèo
Mũi tiêm chủng đầu tiên thực hiện từ 12 tuần tuổi *
Theo quy định của cơ quan thú y

Chồn
3 tháng tuổi
Hàng năm

Ngựa
– Nhỏ hơn 6 tháng tuổi: Mũi tiêm thứ nhất  thực hiện từ 4 tháng tuổi **, mũi tiêm thứ hai thực hiện 1 tháng sau đó
– Từ 6 tháng tuổi trở lên: Tiêm chủng 1 mũi
Hàng năm

Trâu, Bò, Cừu
– Nhỏ hơn 9 tháng tuổi: Mũi tiêm thứ nhất  thực hiện từ 4 tháng tuổi ***, mũi tiêm thứ hai thực hiện khoảng  9 – 12 tháng tuổi
– Từ 9 tháng tuổi trở lên: Tiêm chủng 1 mũi
Hàng năm

* Trong trường hợp chó hoặc mèo được tiêm phòng trước 12 tuần tuổi, lich tiêm phòng đầu tiên phả được tiêm chủng bổ sung 1 mũi tiêm vào lúc 12 tuần tuổi hoặc lớn hơn
** Trong mọi trường hợp, thời gian tái chủng nên thực hiện theo luật của mỗi quốc gia.
*** Đối với ngựa, trâu, bò hoặc cừu đã tiêm phòng trước 4 tháng tuổi, lịch tiêm phòng đầu tiên phải tiêm chủng bổ sung 1 mũi tiêm vào lúc 4 tháng tuổi hoặc lớn hơn.

Chống chỉ định:
Không tiêm dưới da cho ngựa

Chỉ dẫn sử dụng đặc biệt:
Chỉ tiêm phòng cho gia súc hoàn toàn khỏe mạnh, đã được tẩy giun ít nhất 10 ngày trước khi tiêm phòng

Phản ứng phụ:
– Giống như các loại vắc-xin khác, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Trường hợp này rất hiếm và nên điều trị triệu chứng.
– Do có sự hiện diện của keo phèn nên đôi khi tại vị trí tiêm có thể hình thành những nốt nhỏ tạm thời.

Quá liều (triệu chứng, cấp cứu, giải độc):
Không có phản ứng không mong muốn nào quan sát thấy sau khi tiêm phòng quá liều cho gia súc

Đặc tính miễn dịch:
Vắc-xin vô hoạt có chất bổ trợ chống lại bệnh dại. Sau khi sử dụng, vắc-xin tạo ra miễn dịch chống lại bệnh dại được chứng minh bằng biện pháp công cường độc và sự có mặt của kháng thế.

Sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú:
Không có phản ứng phụ được ghi nhận đối với gia súc cái trong thời gian mang thai

Tương tác thuốc: Không có

Không tương thích: Không có

Chỉ dẫn đặc biệt về việc xử lý các phế phẩm hoặc sản phẩm chưa qua sử dụng
– Vắc-xin đã vô hoạt nên không cần các hướng dẫn đặc biệt cho sản phẩm chưa qua sử dụng
– Các phế phẩm hoặc sản phẩm chưa qua sử dụng phải được tiêu hủy theo đúng quy định của nước sở tại.

Bảo quản: từ 2°C – 8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

SẢN XUẤT BỞI:
Công ty Merial (Pháp)

ĐƯỢC PHÂN PHỐI BỞI:
Công ty cổ phần Thuốc thú y trung ương VETVACO 
Công ty TNHH Việt Pháp Quốc Tế

CHỈ SỬ DỤNG CHO THÚ Y

Rate this post

Bài viết liên quan