NEXGARD

ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Đường uống (cho uống trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn).

LIỀU DÙNG:

  • Liều dùng dựa theo bảng dưới đây để đảm bảo 1 liều 2, 7 – 6, 9 mg / kg trọng lượng cơ thể:

Trọng lượng (kg)Hàm lượng và số lượng viên thuốc cấp (viên)NexGard11 mgNexGard

28 mg

Bạn đang đọc: NEXGARD

NexGard68 mgNexGard136 mgTừ 2 – 41   > 4 – 10 1  > 10 – 25  1 > 25 – 50   1Đối với chó có khối lượng trên 50 kg, phối hợp nhiều viên với nhau cho tương thích .

  • Lịch trình điều trị: Dùng 01 lần / tháng trong suốt mùa ve và / hoặc bọ chét, dựa vào tình hình dịch tễ địa phương.
  • Điều trị nhiễm bọ chét ở chó (Ctenocephalides felis và canis) ít nhất 5 tuần. Sản phẩm có thể được dùng như một phần của chiến lược điều trị để kiểm soát bệnh viêm da dị ứng do bọ chét (FAD).
  • Điều trị nhiễm ve ở chó (Dermacentor reticulatus, Ixodes ricinus, Rhipicephalus sanguineus), một lần điều trị ve kéo dài 01 tháng.
  • Bọ chét và ve phải ký sinh trên vật chủ và bắt đầu ăn vật chủ thì đó là căn cứ tính thời gian phơi nhiễm của chúng. Đối với bọ chét ( felis) thuốc có hiệu lực trong vòng 8 giờ; còn ve thuốc có hiệu lực và sẽ gây chết ve trong vòng 48 giờ sau tiếp xúc.
  • Cách dùng: Viên NexGard là viên nhai và ngon miệng với hầu hết các giống chó. Nếu chó không dùng trực tiếp thì có thể trộn vào thức ăn.

CHÚ Ý:

– Khi điều trị cho chó trong tiến trình mang thai và cho con bú, nên có bác sỹ thú y tư vấn .– Ký sinh trùng bị nhiễm afoxolaner khi khởi đầu ăn vật chủ, do đó rủi ro tiềm ẩn lây truyền bệnh do ký sinh trùng không hề ngăn ngừa được .– Khi điều trị chó nhỏ hơn 8 tuần tuổi và / hoặc chó có khối lượng nhỏ hơn 2 kg nên có bác sỹ thú y tư vấn .– Chỉ lấy mẫu sản phẩm ra khỏi vĩ ngay khi dùng. Đặt vĩ còn thuốc vào hộp carton để dữ gìn và bảo vệ. Rửa sạch tay sau khi sử dụng mẫu sản phẩm .Hủy vĩ chứa thuốc sau khi sử dụng và thuốc không sử dụng theo lao lý của chất thải nguy cơ tiềm ẩn hiện hành .

QUÁ LIỀU:

Không có phản ứng phụ khi quan sát ở chó con Beagle khỏe mạnh hơn 8 tuần tuổi khi điều trị 5 lần với liều tối đa và được lặp lại 6 lần trong khoảng chừng thời hạn 2 – 4 tuần. Ở chó Collie quan sát thấy tiêu chảy và ói mửa khi điều trị quá liều gấp 5 lần ( 25 mg / kg khối lượng khung hình ) .

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Không sử dụng trong những trường hợp quá mẫn với hoạt chất afoxolaner hoặc bất kể những tá dược .

PHẢN ỨNG PHỤ: Không.

THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC: Không có.

BẢO QUẢN:

– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ. Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng .– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 oC .

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.

KHỐI LƯỢNG TỊNH:

Viên 11 mg. Hộp 03 viên .Viên 11 mg. Hộp 06 viên .Viên 28 mg. Hộp 03 viên .Viên 28 mg. Hộp 06 viên .Viên 68 mg. Hộp 03 viên .Viên 68 mg. Hộp 06 viên .Viên 136 mg. Hộp 03 viên .

Viên 136 mg. Hộp 06 viên.

SẢN XUẤT TẠI: Merial, Pháp.

SỐ ĐĂNG KÝ: MRA-222

CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y.

Rate this post

Bài viết liên quan