Nyasu

Banner-backlink-danaseo
  • Thường
  • Kyodaimax
  • Alola
  • Galar

Nyasu

Pokémon
Mèo Yêu Tinh
052

Đặc điểm loài

Hệ
Đặc tính

Thường
Thu Nhặt
Kĩ thuật Viên
Gây căng thẳng

Tỷ lệ giới tính

50%
50%

Số liệu

Cao
Nặng

0.4 m
4.2 kg

Tiến hóa

➡️
Persian


Bạn đang đọc: Nyasu

Nyasu Kyodaimax

Pokémon
Mèo Yêu Tinh
052

Đặc điểm loài

Hệ
Đặc tính

Thường
Thu Nhặt
Kĩ thuật Viên
Gây căng thẳng

Tỷ lệ giới tính

50%
50%

Số liệu

Cao
Nặng

33.0+ m
??? kg

Tiến hóa

➡️
Persian


Nyasu

Pokémon
Mèo Yêu Tinh
052

Đặc điểm loài

Hệ
Đặc tính

Bóng tối
Thu Nhặt
Kĩ thuật Viên
Khiếp Sợ

Tỷ lệ giới tính

50%
50%

Số liệu

Cao
Nặng

0.4 m
4.2 kg

Tiến hóa

➡️
Persian


Nyasu

Pokémon
Mèo Yêu Tinh
052

Đặc điểm loài

Hệ
Đặc tính

Thép
Thu Nhặt
Vuốt Cứng
Gây Căng Thẳng

Tỷ lệ giới tính

50%
50%

Số liệu

Cao
Nặng

0.4 m
7.5 kg

Tiến hóa

➡️
Nyaiking


Nyasu (ニャース, Nyāsu) là Pokémon thuần hệ Thường được giới thiệu trong Thế hệ I. Nó bắt đầu tiến hóa thành Persian ở cấp độ 28.

Nyasu hình thái Alola (アローラニャース, Arōra Nyāsu) là một hình thái địa phương thuần hệ Bóng tối của Nyasu ở vùng Alola được giới thiệu trong Thế hệ VII. Nó tiến hóa thành Persian hình thái Alola khi lên cấp với Độ thân thiết ở mức cao.

Nyasu hình thái Galar (ガラルニャース, Gararu Nyāsu) là một hình thái địa phương thuần hệ Thép của Nyasu ở vùng Galar được giới thiệu trong Thế hệ VIII. Nó bắt đầu tiến hóa thành Nyaiking ở cấp độ 28.

Mô tả

Nyasu

Nyasu tịch thu móng vuốt vào trong bàn chân để việc chuyển dời của chúng không vướng phải trở ngại. Chúng rất ưa thích những vật thể hình tròn và không hề dừng chơi đùa với những thứ đó cho đến khi mệt và ngủ thiếp đi. Những gì loài Pokémon này làm vào ban ngày phần nhiều chỉ là nằm ngủ, chúng mở màn hoạt động giải trí khi hoàng hôn đến. Dưới màn đêm, Nyasu tuần tra quanh chủ quyền lãnh thổ của nó bằng cặp mắt sáng ngời. Chúng cũng thích vật sáng lấp lánh lung linh. Chúng long dong hàng đêm trên những con phố để tìm những đồng xu tiền bị đánh rơi. Khi thấy thứ gì đó lấp lánh lung linh, đồng xu tiền trên trán chúng cũng tỏa sáng theo. Ở những bãi rác, người ta thường thấy Nyasu và Yamikarasu đánh nhau để giành những vật lấp lánh lung linh hay tranh lấy con mồi mà chúng cùng bắt được. Nyasu cũng rất thích sưu tập đồ đạc. Khi tâm trạng tốt, chúng thậm chí còn sẽ dẫn huấn luyện viên của mình đi xem kho tàng mà chúng tích trữ được. Bạn chỉ cần khuyến mãi Nyasu một đồng xu tiền, thư mà chúng yêu thích, thì hoàn toàn có thể thuận tiện kết thân với chúng. Nhưng với bản tính chóng thích chóng chán, tình bạn này khó hoàn toàn có thể bền vững. Nyasu rất hay rửa mặt thật sạch để đồng xu tiền vàng của chúng không bị vấy bẩn .

Nyasu Kyodaimax

Cơ thể Nyasu trở nên dài ra và đồng xu trên trán hóa to lớn đáng kinh ngạc nhờ vào sức mạnh của Kyodaimax. Mẫu tự Open trên đồng tiền của Nyasu được cho là chìa khóa để giải thuật huyền bí của hiện tượng kỳ lạ Daimax .

Nyasu hình thái Alola

Nyasu không phải có nguồn gốc từ Alola. Một gia tộc hoàng gia tăng trưởng bùng cháy rực rỡ đã mang chúng đến Alola từ một khu vực khác. Vì quen với đời sống xa xỉ của hoàng gia, điều này đã làm biến hóa thực chất của chúng. Nyasu kén chọn thức ăn, tự tôn, xảo quyệt, bốc đồng, ích kỷ và dễ đổi khác. Loài Pokémon Mèo Yêu Tinh này rất khó để thuần phục, đó cũng là điều khiến chúng trở nên nổi tiếng. Nyasu thường sống bên cạnh những huấn luyện viên đủ sức cung phụng cho chúng. Sự thương mến Nyasu của con người đã khiến loài Pokémon này ngày càng tăng số lượng và trở nên hoang dã. Khi sự tự tôn của Nyasu bị tổn thương hay đồng xu tiền vàng trên trán bị váy bẩn, chúng sẽ bộc phát cơn thịnh nộ. Trong trận chiến, Nyasu vận động và di chuyển một cách tinh ranh rồi tung đòn tiến công không ngừng vào điểm yếu của kẻ địch .

Nyasu hình thái Galar

Việc sống cùng với những gã thủy thủ đi biển tàn tệ đã khiến khung hình Nyasu trở nên cứng cỏi hơn, thậm chí còn những bộ phận của chúng cũng hóa sắt. Loài Pokémon hung bạo này chiếm hữu đồng xu sẩm màu trên trán. Đồng xu càng tối màu thì con Nyasu đó sẽ càng được tôn trọng .

Năng lực

Nyasu

  • Thế hệ II về sau
  • Thế hệ I

Chỉ số cơ bản

Hp

40

Tấn công

45

Phòng thủ

35

Tấn công đặc biệt

40

Phòng thủ đặc biệt

40

Tốc độ

90

Tổng
290

Chỉ số cơ bản

Hp

40

Tấn công

45

Phòng thủ

35

Đặc biệt

40

Tốc độ

90

Tổng
250

Nyasu hình thái Alola

Chỉ số cơ bản

Hp

40

Tấn công

35

Phòng thủ

35

Tấn công đặc biệt

50

Phòng thủ đặc biệt

40

Tốc độ

90

Tổng
290

Nyasu hình thái Galar

Chỉ số cơ bản

Hp

50

Tấn công

65

Phòng thủ

55

Tấn công đặc biệt

40

Phòng thủ đặc biệt

40

Tốc độ

40

Tổng
290

Khả năng chịu sát thương

Nyasu

0x

1/4x

1/2x

1x

2x

4x

Ma
Thường
Giác đấu
Bay
Độc
Đất
Đá
Côn trùng
Thép
Lửa
Nước
Cỏ
Điện
Siêu linh
Băng
Rồng
Bóng tối
Tiên

Ghi chú:

  • 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.

Nyasu hình thái Alola

0x

1/4x

1/2x

1x

2x

4x

Siêu linh
Ma
Thường
Giác đấu

Bóng tối

Bay
Côn trùng
Độc
Tiên
Đất
Đá
Thép
Lửa
Nước
Cỏ
Điện
Băng
Rồng

Ghi chú:

  • 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.

Nyasu hình thái Galar

0x

1/4x

1/2x

1x

2x

4x

Độc
Thường
Thường
Giác đấu
Bay
Ma
Đất
Đá
Nước
Lửa
Côn trùng
Điện
Thép
Bóng tối
Cỏ
Siêu linh
Băng
Rồng
Tiên

Ghi chú:

  • 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.

Tên gọi khác

Ngôn ngữ

Tên

Nhật

Nyarth

(ニャース, Nyāsu)

Kyodaimax Nyarth

(キョダイマックスニャース, Kyodaimakkusu Nyāsu)

Alola Nyarth

(アローラニャース

,

Arōra Nyāsu)

Galar Nyarth

(ガラルニャース, Gararu Nyāsu)

Anh

Meowth

Gigantamax Meowth

Alolan Meowth

Galarian Meowth

Rate this post

Bài viết liên quan